Bước tới nội dung

6 Hebe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
6 Hebe
Khám phá
Khám phá bởiKarl Ludwig Hencke
Ngày phát hiện1 tháng 7 năm 1847
Tên định danh
(6) Hebe
Phiên âm/ˈhb/[1]
Đặt tên theo
Hēbē
A847 NA; 1847 JB
Vành đai chính
Tính từHebean /hˈbən/
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 9 tháng 8 năm 2022
(JD 2.459.800,5)
Tham số bất định 0
Điểm viễn nhật2,914 AU (435,996 Gm)
Điểm cận nhật1,937 AU (289,705 Gm)
2,426 AU (362,851 Gm)
Độ lệch tâm0,202
3,78 năm (1379,756 ngày)
18,93 km/s
247,947°
Độ nghiêng quỹ đạo14,751°
138,752°
239,492°
Trái Đất MOID0,974391 AU (145,7668 Gm)
Sao Mộc MOID2,6396 AU (394,88 Gm)
TJupiter3,439
Các tham số quỹ đạo chuẩn[2]
2,4252710 AU
0,1584864
14,3511092°
95.303184 độ / năm
0 năm
(0,001 ngày)
31,568209 giây góc / năm
−41,829042 giây góc / năm
Đặc trưng vật lý
Kích thướcc/a = 0,75±0,04[3]
205 km × 185 km × 170 km[4][5][6]
Đường kính trung bình
195±3 km[3]
186 km[4]
Khối lượng(12,4±2,4)×1018 kg[3]
(12,7±1,3)×1018 kg[a][7]
Mật độ trung bình
3,18±0,64 g/cm3[3]
3,77±0,43 g/cm3[7]
~0,087 m/s2
~0,13 km/s (468 km/h)
0,3031 ngày[8]
Vận tốc quay tại xích đạo
22,4 m/s[b]
0,268[3]
0,268[5]
Nhiệt độ~170 K
cực đại: ~269 K (−4°C)
7,5[9] đến 11,50
5,71
0,26" đến 0,065"

Hebe /ˈhb/ (định danh hành tinh vi hình: 6 Hebe) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Ngày 1 tháng 7 năm 1879, nhà thiên văn học người Đức Karl L. Hencke phát hiện tiểu hành tinh Hebe, nó là tiểu hành tinh thứ sáu được phát hiện và là tiểu hành tinh thứ hai cũng như là cuối cùng do Hencke phát hiện. Sau khi nhận được yêu cầu của Hencke, Carl F. Gauss đã đề xuất đặt tên tiểu hành tinh này là Hebe, nữ thần tuổi trẻ trong thần thoại Hy Lạp. Gauss cùng đã chọn ly rượu làm biểu tượng của 6 Hebe.[10][11]

Quỹ đạo

[sửa | sửa mã nguồn]
Quỹ đạo của 6 Hebe so với quỹ đạo của Trái Đất, Sao HỏaSao Mộc

Vào ngày 5 tháng 3 năm 1977, Hebe đã che khuất Kaffaljidhma (γ Ceti). Trong khoảng thời gian từ 1977 đến 2021, các nhà quan sát đã quan sát thấy 6 Hebe che khuất mười bốn ngôi sao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (6,40 ± 0,67) × 10−12 M
  2. ^ Được tính toán dựa trên các tham số đã biết.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ “AstDyS-2 Hebe Synthetic Proper Orbital Elements”. Department of Mathematics, University of Pisa, Italy. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ a b c d e P. Vernazza et al. (2021) VLT/SPHERE imaging survey of the largest main-belt asteroids: Final results and synthesis. Astronomy & Astrophysics 54, A56
  4. ^ a b Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2008.
  5. ^ a b Supplemental IRAS Minor Planet Survey Lưu trữ 2006-06-23 tại Archive.today
  6. ^ J. Torppa et al. Shapes and rotational properties of thirty asteroids from photometric data Lưu trữ 2015-11-06 tại Wayback Machine, Icarus, Vol. 164, p. 346 (2003).
  7. ^ a b James Baer, Steven Chesley & Robert Matson (2011) "Astrometric masses of 26 asteroids and observations on asteroid porosity." The Astronomical Journal, Volume 141, Number 5
  8. ^ Planetary Data System Small Bodies Node, lightcurve parameters Lưu trữ 2006-06-14 tại Archive.today
  9. ^ Donald H. Menzel & Jay M. Pasachoff (1983). A Field Guide to the Stars and Planets (ấn bản thứ 2). Boston, MA: Houghton Mifflin. tr. 391. ISBN 0-395-34835-8.
  10. ^ Wöchentliche Unterhaltungen für Dilettanten und Freunde der Astronomie, Geographie und Witterungskunde [Weekly entertainments for Enthusiasts and Friends of Astronomy, Geography, and Meteorology]. 1847. tr. 315.
  11. ^ Steger, Franz (1847). Ergänzungs-conversationslexikon [Supplementary Conversational Lexicon] (bằng tiếng Đức). 3. tr. 442. Hofrath Gauß gab auf Hencke's Ansuchen diesem neuen Planetoiden den Namen Hebe mit dem Zeichen (ein Weinglas).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]