3063 Makhaon
Giao diện
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Lyudmila Georgievna Karachkina |
Ngày phát hiện | 4 tháng 8 năm 1983 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Machaon |
1983 PV | |
Trojan (thiên văn học) | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 4 tháng 2 năm 2008 (JD 2454500.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 731.094 Gm (4.887 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 821.244 Gm (5.490 AU) |
776.169 Gm (5.188 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.058 |
4316.626 d (11.82 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 13.07 km/s |
221.153° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 12.172° |
287.871° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 116.1 km |
Khối lượng | 1.6×1018 kg |
Mật độ trung bình | 2.0 g/cm³ |
0.0324 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0.0614 km/s |
? d | |
?° | |
Vĩ độ hoàng đạo cực | ? |
Kinh độ hoàng đạo cực | ? |
0.10 | |
Nhiệt độ | ~122 K |
? | |
8.6 | |
3063 Makhaon là một tiểu hành tinh loại thiên thể Troia của Sao Mộc có quỹ đạo L4 Điểm Lagrange thuộc hệ Mặt trời-Sao Mộc, trong nhóm Hy Lạp. Nó được đặt theo tên Hy Lạp cổ đại anh hùng Makhaon, người chiến đấu trong Chiến tranh thành Troia. Nó được phát hiện bởi Lyudmila Georgievna Karachkina ở Nauchnyj, Ukraina ngày 4 tháng 8 năm 1983.[1]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Schmadel, Lutz D. (2003) Dictionary of minor planet names, Springer - p.252