Bước tới nội dung

Combined Counties Football League 2012-13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Combined Counties Football League
Mùa giải2012-13
2013-14

Combined Counties Football League 2012-13 (còn có tên là Cherry Red Records Combined Counties Football League 2012-13 vì lý do tài trợ) là giải đấu thứ 35 trong lịch sử Combined Counties Football League ở Anh. Giải đấu được chia thành 2 hạng đấu, bao gồm Premier Division và First Division.

Premier Division

[sửa | sửa mã nguồn]

Premier Division góp mặt 3 đội bóng mới trong giải đấu có 22 đội bóng sau khi Guildford City thăng hạng Southern Football League:

  • Bedfont Sports, thăng hạng với tư cách á quân First Division.
  • Guernsey, thăng hạng với tư cách vô địch First Division.
  • Hartley Wintney, thăng hạng với tư cách đội thứ 3 tại First Division.
  • Chỉ trong mùa giải này, FA cho phép thăng hạng một đội thứ hai trong 6 giải Bậc 5 sau: Combined Counties League, Eastern Counties League, Essex Senior League, Kent League, Spartan South Midlands League và [Sussex County Football League [2012-13|Sussex County League]]. Việc này là để giải quyết sự mở rộng các hạng đấu Isthmian League Division One North và South từ 22 lên 24 đội.[1] Hai câu lạc bộ được thăng hạng dựa trên số điểm trong mỗi trận,[2] và hai đội á quân có thành tích tốt nhất là VCD Athletic (Kent Football League) và Guernsey (Combined Counties League). Còn 3 đội khác – Aylesbury United (Spartan South Midlands League), Redhill (Sussex County League) và Barkingside (Essex Senior League) – cũng được chấp nhận lên hạng bởi FA vào ngày 17 tháng 5, bởi vì sự rời bỏ giải và sự không lên hạng ở những nơi khác.
  • Từ giải đấu này, chỉ có Badshot Lea, Egham Town, Epsom & Ewell, Guernsey, Hanworth Villa, Molesey, South ParkWembley đăng ký thăng hạng.[3][4]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Egham Town (C) (P) 42 31 5 6 113 48 65 98 Lên chơi tạiSFL Division One Central
2 Guernsey (P) 42 30 6 6 131 56 75 96 Lên chơi tạiIFL Division One South
3 Cove 42 23 9 10 90 62 28 78
4 South Park 42 23 8 11 96 60 36 77
5 Epsom & Ewell 42 23 6 13 85 72 13 75
6 Windsor 42 22 5 15 103 88 15 71
7 Badshot Lea 42 20 5 17 74 63 11 65
8 Farnham Town 42 19 4 19 64 71 −7 61
9 Hanworth Villa 42 17 9 16 86 75 11 60
10 Molesey 42 17 9 16 70 63 7 60
11 Raynes Park Vale 42 18 4 20 75 83 −8 58
12 Horley Town 42 16 9 17 59 67 −8 57
13 Bedfont Sports 42 16 8 18 60 63 −3 56
14 Croydon 42 15 5 22 70 103 −33 50
15 Wembley 42 14 7 21 47 61 −14 49
16 Camberley Town 42 13 10 19 56 72 −16 49
17 Chessington & Hook United 42 13 10 19 63 92 −29 49
18 Colliers Wood United 42 15 1 26 84 95 −11 46
19 Hartley Wintney 42 13 4 25 71 107 −36 43
20 Ash United 42 11 9 22 70 90 −20 042
21 Sandhurst Town (R) 42 13 2 27 68 103 −35 41 Xuống chơi tạiDivision One
22 Dorking (R) 42 10 5 27 59 100 −41 35

Cập nhật đến ngày 9 tháng 5 năm 2013
Nguồn: FA Full-Time, League Official.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
Ash United reprieved from relegation.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ASH BAD BED CAM CHU CWU COV CRD DOR EGH E&E FAR GUE HAN HAR HOR MOL RPV SAN SPK WEM WIN
Ash United

4–1

0–0

1–0

6–0

0–1

0–3

3–1

4–0

0–3

3–2

2–3

1–5

5–1

1–3

0–0

1–2

0–2

5–2

0–3

1–2

1–7

Badshot Lea

3–1

3–2

0–1

2–0

1–0

1–2

1–2

2–1

0–3

2–3

0–1

2–2

2–1

3–0

1–2

0–1

1–5

2–0

0–3

1–0

1–4

Bedfont Sports

1–1

0–3

3–2

3–1

4–1

2–1

3–2

0–0

0–2

1–2

2–1

1–2

2–2

2–1

0–3

1–2

1–0

3–2

2–1

1–0

0–3

Camberley Town

2–0

2–3

0–0

2–0

2–1

0–3

0–0

0–1

2–3

1–2

1–1

1–0

2–2

2–1

2–2

1–1

1–3

1–4

1–0

0–2

0–0

Chessington & Hook United

0–2

1–1

1–1

1–1

2–4

2–6

0–0

4–2

1–8

2–3

3–3

1–4

3–0

1–0

2–0

1–1

0–4

3–0

0–3

2–1

2–2

Colliers Wood United

1–3

0–2

1–2

0–1

4–0

1–2

5–2

2–4

0–0

3–4

1–5

4–2

4–2

3–4

2–0

2–1

3–4

3–1

1–2

1–2

2–3

Cove

3–2

2–4

0–1

2–1

2–2

3–2

5–2

3–0

1–1

1–1

3–2

0–3

2–1

4–1

2–0

1–1

1–0

3–1

1–1

0–2

3–2

Croydon

3–2

1–1

2–0

3–2

1–0

5–1

0–1

3–1

4–2

1–2

0–1

4–7

1–1

2–1

3–1

3–3

4–2

3–2

0–6

0–2

0–3

Dorking

2–2

0–2

0–4

5–1

6–3

2–0

3–4

5–3

0–0

0–1

3–2

0–6

0–6

0–2

2–3

3–2

0–0

0–1

2–4

0–0

1–2

Egham Town

4–0

3–2

1–0

4–3

4–1

4–1

3–1

3–0

3–1

3–0

4–0

3–1

2–1

1–6

3–0

7–1

2–0

2–1

0–2

1–0

3–1

Epsom & Ewell

5–2

0–1

0–4

2–1

0–1

3–2

1–6

2–6

3–2

2–0

3–1

2–5

2–1

2–4

4–1

1–0

6–1

4–0

1–1

2–0

1–3

Farnham Town

2–1

0–1

1–0

1–3

2–1

1–4

3–2

3–0

0–2

2–1

1–1

1–2

2–1

4–1

2–0

1–3

0–1

1–0

1–0

1–1

3–1

Guernsey

1–1

1–1

5–2

2–2

0–2

5–3

1–2

8–0

1–0

5–2

2–0

1–0

5–1

8–1

4–1

3–2

4–3

3–2

1–0

3–0

5–2

Hanworth Villa

2–2

3–3

3–0

2–3

2–1

1–4

2–0

1–3

4–0

0–2

3–2

1–3

2–1

2–2

3–1

1–2

0–0

1–0

2–2

2–0

6–1

Hartley Wintney

3–2

0–6

4–2

2–1

0–1

2–0

0–0

2–1

2–3

1–3

0–4

2–3

3–4

2–7

0–1

2–6

2–2

0–4

2–1

1–2

1–4

Horley Town

2–1

3–2

2–0

1–2

4–2

3–0

1–3

3–0

4–3

1–1

1–1

1–0

1–1

0–2

3–1

1–0

2–3

1–2

1–2

1–1

1–1

Molesey

2–2

1–0

2–1

2–2

0–2

0–2

0–3

5–1

2–0

0–3

0–0

2–0

1–1

1–2

0–1

1–1

3–2

3–0

2–1

0–2

0–1

Raynes Park Vale

0–0

3–2

2–0

1–2

2–5

2–4

3–1

2–1

3–1

1–2

2–3

3–0

1–5

2–1

2–1

1–0

1–6

0–1

0–4

0–1

2–3

Sandhurst Town

2–5

3–2

0–6

3–0

1–3

1–4

2–2

2–3

3–1

0–3

2–1

5–1

0–2

1–2

1–0

1–1

1–6

3–4

3–5

2–4

0–1

South Park

2–1

0–1

1–1

4–0

4–4

3–2

2–2

1–0

1–0

4–4

1–3

4–1

0–2

1–1

2–6

4–1

3–1

4–2

2–5

2–1

3–0

Wembley

2–2

0–2

1–1

0–3

0–0

1–3

2–1

2–0

3–1

0–2

1–4

2–3

0–2

1–2

2–2

1–2

2–1

1–3

1–2

1–2

1–0

Windsor

7–0

2–6

2–1

4–2

1–2

4–2

3–3

6–0

5–2

2–8

0–0

2–1

1–6

3–6

5–2

1–2

0–1

2–1

6–2

1–5

2–0

Cập nhật lần cuối: ngày 9 tháng 5 năm 2013.
Nguồn: FA Full-Time
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Division One

[sửa | sửa mã nguồn]

Division One góp mặt 4 đội bóng mới, trong một hạng đấu gồm 18 đội:

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Frimley Green (C) (P) 34 26 2 6 99 41 58 80 Lên chơi tạiPremier Division
2 Mole Valley SCR (P) 34 23 6 5 78 31 47 75
3 Westfield (P) 34 24 3 7 67 42 25 75
4 Eversley & California 34 21 5 8 103 50 53 68
5 South Kilburn 34 20 7 7 69 43 26 67
6 Spelthorne Sports 34 20 6 8 83 54 29 66
7 Staines Lammas 33 17 7 9 77 62 15 58
8 AFC Croydon Athletic 34 17 3 14 71 63 8 54
9 Epsom Athletic 34 15 4 15 68 68 0 49
10 Worcester Park 34 14 6 14 75 60 15 48
11 Cobham 34 13 3 18 59 69 −10 42
12 Warlingham 33 10 4 19 68 96 −28 34 Rời giải vào cuối mùa
13 Knaphill 34 11 1 22 48 79 −31 34
14 Feltham 34 9 6 19 59 76 −17 33
15 Sheerwater 34 9 5 20 43 76 −33 32
16 Farleigh Rovers 34 8 4 22 48 93 −45 28
17 Banstead Athletic 34 5 10 19 40 68 −28 25
18 CB Hounslow United 34 2 0 32 34 118 −84 6

Cập nhật đến ngày 11 tháng 5 năm 2013
Nguồn: FA Full-Time, League Official.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ACA BAN CBH COB EPS E&C FAR FEL FRI KNA MVS SHE SKI SPE STA WAR WES WOR
AFC Croydon Athletic

4–0

4–1

3–2

3–0

0–1

5–2

0–1

1–3

7–2

0–1

3–1

1–2

0–1

1–2

0–3

0–2

1–0

Banstead Athletic

2–3

6–1

1–2

0–3

1–1

1–3

1–1

0–4

1–1

0–1

2–2

0–2

3–3

2–2

5–3

0–1

2–1

CB Hounslow United

3–6

0–2

3–4

3–4

0–4

1–3

1–2

3–5

1–0

1–2

0–2

1–4

0–2

1–3

1–3

0–2

0–2

Cobham

2–1

3–0

1–0

3–4

0–4

4–0

2–1

1–2

0–1

1–1

2–1

2–4

3–3

1–2

6–1

1–3

0–7

Epsom Athletic

2–1

2–0

5–0

3–1

0–3

2–2

3–2

2–3

5–3

0–2

0–1

2–5

0–1

0–2

4–4

1–2

3–0

Eversley & California

6–1

2–1

6–0

3–2

7–3

6–1

2–2

0–3

3–0

0–6

1–2

3–1

6–3

4–3

7–1

2–0

0–1

Farleigh Rovers

3–4

1–1

2–0

1–2

1–2

0–6

3–1

2–1

2–1

4–5

4–2

0–1

0–1

0–2

1–4

0–3

1–1

Feltham

1–3

3–0

5–0

2–1

1–2

0–3

5–1

1–3

1–2

3–3

6–2

0–0

1–2

3–2

2–2

2–3

0–2

Frimley Green

6–2

1–0

7–0

0–1

3–0

1–0

5–0

4–0

3–0

3–2

2–1

2–1

1–3

1–2

4–0

2–1

1–3

Knaphill

2–3

2–1

4–1

0–2

0–4

2–3

3–0

2–1

0–5

1–2

4–0

2–4

1–3

0–1

3–1

0–2

4–2

Mole Valley SCR

4–0

3–0

3–0

3–0

2–2

1–0

3–0

5–0

1–1

1–0

3–0

0–1

3–1

4–3

1–2

0–1

1–2

Sheerwater

1–2

0–0

3–1

1–1

1–0

2–1

3–2

1–2

2–3

2–1

1–3

2–0

2–3

1–3

0–0

1–4

0–3

South Kilburn

1–1

1–1

2–1

2–0

0–1

2–2

1–3

3–2

1–3

5–0

1–1

5–1

3–2

0–2

2–1

1–0

2–2

Spelthorne Sports

1–1

4–3

4–1

2–1

2–1

3–4

3–1

3–1

2–2

5–0

1–3

3–1

2–3

2–2

6–1

1–1

4–0

Staines Lammas

2–3

4–0

5–4

3–2

3–3

2–2

6–0

2–2

3–2

4–2

0–4

0–0

0–4

2–1

2–3

3–5

2–2

Warlingham

0–1

1–1

2–4

1–3

3–1

1–7

3–2

7–3

2–4

1–2

0–1

3–2

1–2

1–4

1–2

3–7

Westfield

0–3

2–1

4–1

2–1

4–3

1–0

3–0

3–2

0–4

2–0

2–2

2–0

1–1

2–1

0–2

4–3

1–0

Worcester Park

3–3

1–2

5–0

4–2

0–1

4–4

1–1

3–0

2–4

1–3

0–1

7–2

1–2

0–1

3–1

2–6

3–2

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 5 năm 2013.
Nguồn: FA Full-Time
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “National League System changes 2012-13 confirmed”. The Onion Sack. ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Step 4 application form”. TheFA.com. ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Applications For Promotion - Step 5 To Step 4”. The Official Website of The North West Counties Football League. ngày 11 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ “Step 4 applications received”. TheFA.com. ngày 6 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ “Eversley & California weigh up ground grading appeal”. Bracknell News. ngày 18 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]