Bước tới nội dung

1954

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1954
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:
Thập niên:
Năm:
1954 trong lịch khác
Lịch Gregory1954
MCMLIV
Ab urbe condita2707
Năm niên hiệu AnhEliz. 2 – 3 Eliz. 2
Lịch Armenia1403
ԹՎ ՌՆԳ
Lịch Assyria6704
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat2010–2011
 - Shaka Samvat1876–1877
 - Kali Yuga5055–5056
Lịch Bahá’í110–111
Lịch Bengal1361
Lịch Berber2904
Can ChiQuý Tỵ (癸巳年)
4650 hoặc 4590
    — đến —
Giáp Ngọ (甲午年)
4651 hoặc 4591
Lịch Chủ thể43
Lịch Copt1670–1671
Lịch Dân QuốcDân Quốc 43
民國43年
Lịch Do Thái5714–5715
Lịch Đông La Mã7462–7463
Lịch Ethiopia1946–1947
Lịch Holocen11954
Lịch Hồi giáo1373–1374
Lịch Igbo954–955
Lịch Iran1332–1333
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1316
Lịch Nhật BảnChiêu Hòa 29
(昭和29年)
Phật lịch2498
Dương lịch Thái2497
Lịch Triều Tiên4287

1954 (MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu của lịch Gregory, năm thứ 1954 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 954 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 54 của thế kỷ 20, và năm thứ 5 của thập niên 1950.

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

7 tháng 6 - Alan Turing Khám nghiệm tử thi cho thấy ông bị nhiễm độc cyanide. Bên cạnh thi thể ông là một quả táo đang cắn dở. Quả táo này chưa bao giờ được xét nghiệm là có nhiễm độc cyanide, nhưng nhiều khả năng cái chết của ông do từ quả táo tẩm cyanide ông đang ăn dở. Hầu hết mọi người tin rằng cái chết của Turing là có chủ ý và bản điều tra vụ tử vong đã được kết luận là do tự sát. Có dư luận cho rằng phương pháp tự ngộ độc này được lấy ra từ bộ phim mà Turing yêu thích - bộ phim Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Tuy vậy, mẹ của ông khăng khăng cho rằng, cái chết đến từ tính bất cẩn trong việc bảo quản các chất hóa học của Turing. Bạn bè của ông có nói rằng Turing có thể đã chủ ý tự sát để cho mẹ ông có lý do từ chối một cách rõ ràng. Khả năng ông đã bị ám hại cũng đã từng được kể đến, do sự tham gia của ông trong cơ quan bí mật, và do việc họ nhận thức sai rằng bản chất đồng tính luyến ái của ông "gây nguy hiểm cho việc bảo vệ bí mật".

Giải Nobel

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Il 1954 IN ITALIA” [1954 IN ITALY]. Ribolla 2004 (bằng tiếng Ý). 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “701 Translator”. 701 Reference room. IBM Archives. 8 tháng 1 năm 1954. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “de Havilland DH-106 Comet 1”. Lessons Learned From Transport Airplane Accidents. Federal Aviation Administration. 27 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Nautilus IV (SSN-571)”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Naval History and Heritage Command. 12 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ van Dijk, Rund (2008). Encyclopedia of the Cold War. Taylor & Francis. tr. 51. ISBN 978-0-415-97515-5.