1782
Giao diện
Thế kỷ: | Thế kỷ 17 · Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 |
Thập niên: | 1750 1760 1770 1780 1790 1800 1810 |
Năm: | 1779 1780 1781 1782 1783 1784 1785 |
Lịch Gregory | 1782 MDCCLXXXII |
Ab urbe condita | 2535 |
Năm niên hiệu Anh | 22 Geo. 3 – 23 Geo. 3 |
Lịch Armenia | 1231 ԹՎ ՌՄԼԱ |
Lịch Assyria | 6532 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1838–1839 |
- Shaka Samvat | 1704–1705 |
- Kali Yuga | 4883–4884 |
Lịch Bahá’í | −62 – −61 |
Lịch Bengal | 1189 |
Lịch Berber | 2732 |
Can Chi | Tân Sửu (辛丑年) 4478 hoặc 4418 — đến — Nhâm Dần (壬寅年) 4479 hoặc 4419 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1498–1499 |
Lịch Dân Quốc | 130 trước Dân Quốc 民前130年 |
Lịch Do Thái | 5542–5543 |
Lịch Đông La Mã | 7290–7291 |
Lịch Ethiopia | 1774–1775 |
Lịch Holocen | 11782 |
Lịch Hồi giáo | 1196–1197 |
Lịch Igbo | 782–783 |
Lịch Iran | 1160–1161 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 11 ngày |
Lịch Myanma | 1144 |
Lịch Nhật Bản | Thiên Minh 2 (天明2年) |
Phật lịch | 2326 |
Dương lịch Thái | 2325 |
Lịch Triều Tiên | 4115 |
Năm 1782 (số La Mã: MDCCLXXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Huệ đem thủy quân nam hạ, phá tan quân Nguyễn trong trận Ngã Bảy, giết cai cơ Mạc Huè, Nguyễn Ánh dẫn tàn quân trốn chạy về Hậu Giang.
Tháng 9
[sửa | sửa mã nguồn]- Tĩnh Đô vương Trịnh Sâm mất, Đặng Thị Huệ cùng Hoàng Đình Bảo lập Trịnh Cán lên nối nghiệp chúa tức Điện Đô Vương.
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]- Bọn Dự Vũ xúi quân Tam Phủ truất ngôi chúa của Trịnh Cán lập Trịnh Khải lên thay tức là Đoan Nam Vương
Sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- Nguyễn Phúc Ngọc Châu, phong hiệu Bình Thái Công chúa, công chúa con vua Gia Long nhà Nguyễn (m. 1847)
- Nguyễn Phúc Hy, tước phong Thuận An công, hoàng tử con vua Gia Long (m. 1801)
Mất
[sửa | sửa mã nguồn]- Tĩnh Đô vương Trịnh Sâm - chúa Trịnh ở Đàng Ngoài nước Đại Việt (s. 1739)
- Điện Đô vương Trịnh Cán - chúa Trịnh ở Đàng Ngoài nước Đại Việt (s. 1777)