Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
![]() | |||
Biệt danh | Những chiến binh sao vàng[1] | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | VFF (Việt Nam) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Kim Sang Sik | ||
Đội trưởng | Quan Văn Chuẩn | ||
Sân nhà | Khác nhau | ||
Mã FIFA | VIE | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Hà Nội, Việt Nam; 23 tháng 5 năm 1999) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Jakarta, Indonesia; 12 tháng 11 năm 2011) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Nakhon Ratchasima, Thái Lan; 14 tháng 12 năm 2007) ![]() ![]() (Mỹ Đình, Hà Nội; 14 tháng 5 năm 2017) | |||
Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2018) | ||
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | |||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2019) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch (2022, 2023) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá dành cho độ tuổi 23 và nhỏ hơn do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý từ năm 1999. Mặc dù là đội bóng thuộc cấp độ trẻ, tuy nhiên vì bóng đá nam SEA Games từ năm 2001 quy định độ tuổi tham dự là dưới 23 tuổi nên đội U-23 rất được chú trọng tại Việt Nam, và được quan tâm ngang với Đội tuyển quốc gia.[a]
Một số giải đấu như Á vận hội hay Thế vận hội cho phép giới hạn tối đa 3 cầu thủ quá tuổi. Nếu có thêm 3 cầu thủ quá tuổi thì được gọi là Đội tuyển Olympic.[8] Trong khi đó SEA Games hiện nay quy định độ tuổi là U-22 và được thêm tối đa 2 người quá tuổi.
Tại SEA Games 31, quy định lại được thay đổi khi mỗi đội được thêm 3 cầu thủ quá tuổi, ngoài ra vì giải đấu hoãn từ năm 2021 sang năm 2022 nên độ tuổi tham dự được nâng lên thành U-23.
Lịch sử tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới sự dẫn dắt của Quản Trọng Hùng và trợ lý Đoàn Phùng, U-23 Việt Nam dự giải đấu đầu tiên với vòng loại Olympic Sydney 2000. Đội chưa bao giờ vượt qua vòng loại Thế vận hội.
SEA Games 21 là kỳ SEA Games đầu tiên đội dự và bị loại từ vòng bảng; sau đó đăng cai SEA Games 22, cùng với kỳ 23 đều thua Thái Lan chung kết; kỳ 24 và 26 thì đứng thứ tư còn kỳ 25 là lần thứ ba về nhì. Đội dừng bước ở vòng bảng kỳ 27 và đoạt huy chương đồng kỳ 28. Sau kỳ SEA Games 29 đáng thất vọng của U-22 Việt Nam khi dừng bước ngay ở vòng bảng, U-22 Việt Nam đã giành tấm huy chương vàng tại SEA Games 30, lần đầu tiên kể từ năm 1959. Việt Nam cũng đã đăng cai tổ chức SEA Games 31 ở Hà Nội và lần thứ hai liên tiếp giành tấm huy chương vàng.
Hai lần đầu dự Á vận hội môn bóng đá nam, Việt Nam đều dừng bước ở vòng bảng. Kỳ 2010, đội lọt vào vòng 16 đội và để thua Triều Tiên. Tại Á vận hội 2014, Việt Nam đứng đầu bảng và đều thắng cả 2 đối thủ là Iran và Kyrgyzstan, sau đó thầy trò Miura Toshiya để thua UAE ở vòng 1/8. Miura cũng dẫn đội dự vòng chung kết U-23 châu Á 2016 và toàn thua cả 3 trận ở vòng bảng. Cũng ở giải này năm 2018, dưới sự dẫn dắt của HLV Park Hang-seo, Việt Nam lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, sau đó liên tiếp loại Iraq và Qatar ở loạt sút luân lưu và cuối cùng thua Uzbekistan ở phút cuối hiệp phụ trận chung kết. Đội trở thành đội bóng Đông Nam Á đầu tiên góp mặt ở một trận chung kết cấp châu lục, và với thành tích này đội được trao Huân chương Lao động hạng Nhất theo Quyết định 125 do chủ tịch nước Trần Đại Quang ký.[9] Đội đứng thứ tư Á vận hội năm đó sau khi thua Hàn Quốc ở trận bán kết 1–3 và thua UAE trên loạt sút luân lưu trận tranh hạng 3. U-23 châu Á năm 2020, đội lần lượt cầm hòa UAE và Jordan với cùng tỉ số 0–0 trước khi thua ngược Triều Tiên 1–2 và bị loại từ vòng bảng.
Trang phục thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn | Hãng trang phục |
---|---|
1999–2004 | ![]() |
2005 | không có |
2006–2008 | ![]() |
2009–2014 | ![]() |
2014–2024 | ![]() |
2024– | ![]() |
Trang phục sân nhà | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 1999-2001
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2002-2003
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2004
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2005
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2006-2008
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2009-2010
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010-2012
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2012-2014
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2014-2015
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2014-2016
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2020
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2021-2022
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2022-2024
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2024-
|
Áo đấu sân khách | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2002-2003
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2004
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2005
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2006-2008
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2009-2010
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010-2012
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2012-2014
| ||
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2014-2015
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2016
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2019
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2020
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2021-2022
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2022-2024
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2024-
|
Áo đấu thủ môn | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2006-2008
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2006-2008
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2009-2010
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2009-2010
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010-2012
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010-2012
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010-2012
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2010-2012
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2012-2014
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2012-2014
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() 2012-2014
|
Thành phần ban huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí | Đội 1 | Đội 2 |
---|---|---|
Trưởng đoàn | ![]() |
![]() |
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() ![]() ![]() | |
![]() | ||
![]() | ||
![]() | ||
![]() | ||
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Chuyên viên phân tích | ![]() |
|
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
![]() |
Săn sóc viên | ![]() | |
Phiên dịch viên | ![]() |
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách 23 cầu thủ tham dự CFA Team China 2024
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Cao Văn Bình | 8 tháng 1, 2005 | 4 | 0 | ![]() | ||
23 | TM | Nguyễn Tân | 16 tháng 7, 2005 | 0 | 0 | ![]() | ||
24 | TM | Đoàn Huy Hoàng | 18 tháng 6, 2003 | 4 | 0 | ![]() | ||
2 | HV | Đặng Tuấn Phong | 7 tháng 2, 2003 | 1 | 0 | ![]() | ||
3 | HV | Nguyễn Hiểu Minh | 5 tháng 8, 2004 | 2 | 1 | ![]() | ||
4 | HV | Lê Văn Hà | 1 tháng 7, 2004 | 1 | 0 | ![]() | ||
5 | HV | Nguyễn Nhật Minh | 27 tháng 7, 2003 | 3 | 0 | ![]() | ||
17 | HV | Nguyễn Hồng Phúc | 31 tháng 5, 2003 | 11 | 1 | ![]() | ||
18 | HV | Đỗ Minh Quang | 23 tháng 3, 2004 | 1 | 0 | ![]() | ||
21 | HV | Nguyễn Đức Anh | 16 tháng 5, 2003 | 5 | 0 | ![]() | ||
22 | HV | Hà Châu Phi | 27 tháng 1, 2003 | 1 | 0 | ![]() | ||
6 | TV | Nguyễn Thái Sơn (đội trưởng) | 13 tháng 7, 2003 | 19 | 1 | ![]() | ||
7 | TV | Nguyễn Đức Việt | 1 tháng 1, 2004 | 22 | 0 | ![]() | ||
8 | TV | Nguyễn Xuân Bắc | 3 tháng 2, 2003 | 2 | 0 | ![]() | ||
10 | TV | Nguyễn Đức Phú | 13 tháng 1, 2003 | 18 | 0 | ![]() | ||
12 | TV | Nguyễn Văn Tú | 17 tháng 1, 2003 | 1 | 0 | ![]() | ||
16 | TV | Nguyễn Phi Hoàng | 27 tháng 3, 2003 | 4 | 0 | ![]() | ||
9 | TĐ | Nguyễn Quốc Việt | 4 tháng 5, 2003 | 24 | 6 | ![]() | ||
11 | TĐ | Nguyễn Thanh Nhàn | 28 tháng 7, 2003 | 15 | 1 | ![]() | ||
14 | TĐ | Nguyễn Thành Đạt | 6 tháng 6, 2004 | 1 | 0 | ![]() | ||
15 | TĐ | Nguyễn Đình Bắc | 19 tháng 8, 2004 | 10 | 2 | ![]() | ||
19 | TĐ | Bùi Văn Bình | 27 tháng 12, 2003 | 0 | 0 | ![]() | ||
20 | TĐ | Trần Ngọc Sơn | 27 tháng 1, 2003 | 2 | 0 | ![]() |
- OA Cầu thủ quá 23 tuổi.
|}
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TM | Trần Trung Kiên | 9 tháng 2, 2003 | 0 | 0 | ![]() |
CFA Team China Cup WD | ||
TM | Phạm Đình Hải | 29 tháng 3, 2006 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Trần Hải Anh | 16 tháng 8, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
CFA Team China Cup PRE | ||
HV | Hồ Văn Cường | 15 tháng 1, 2003 | 16 | 3 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Nguyễn Mạnh Hưng | 8 tháng 8, 2005 | 9 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Trần Nam Hải | 5 tháng 2, 2004 | 8 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Nguyễn Bảo Long | 23 tháng 8, 2005 | 1 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Mai Quốc Tú | 10 tháng 7, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Nguyễn Quốc Khánh | 15 tháng 5, 2007 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
HV | Lê Nguyên Hoàng | 14 tháng 2, 2005 | 12 | 0 | ![]() |
Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 | ||
TV | Khuất Văn Khang | 11 tháng 5, 2003 | 28 | 3 | ![]() |
CFA Team China Cup INJ | ||
TV | Võ Anh Quân | 7 tháng 5, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
CFA Team China Cup PRE | ||
TV | Quách Quang Huy | 8 tháng 3, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
CFA Team China Cup PRE | ||
TV | Nguyễn Văn Trường | 10 tháng 9, 2003 | 21 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TV | Trần Vũ Ngọc Tài | 25 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TV | Trịnh Long Vũ | 28 tháng 1, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TV | Nguyễn Công Phương | 3 tháng 6, 2006 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TV | Nguyễn Lê Phát | 12 tháng 1, 2007 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TV | Nguyễn Thái Quốc Cường | 6 tháng 3, 2004 | 0 | 0 | ![]() |
![]() | ||
TĐ | Bùi Vĩ Hào | 24 tháng 2, 2003 | 17 | 5 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TĐ | Nguyễn Gia Bảo | 7 tháng 1, 2005 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
TĐ | Đinh Quang Kiệt | 16 tháng 7, 2007 | 0 | 0 | ![]() |
Trại huấn luyện tập trung, tháng 8 năm 2024 | ||
|
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]2023
[sửa | sửa mã nguồn]15 tháng 8 Giao hữu | Việt Nam ![]() |
1–1 (3–5 p) |
![]() |
Pathum Thani, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
18:00 UTC+7 |
|
|
Sân vận động: Trung tâm Thể thao BGPU |
20 tháng 8 Vòng bảng U-23 Đông Nam Á 2023 | Lào ![]() |
1–4 | ![]() |
Rayong, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Tỉnh Rayong Lượng khán giả: 181 Trọng tài: Abdul Hakim bin Mohd Haidi (Brunei) |
22 tháng 8 Vòng bảng U-23 Đông Nam Á 2023 | Việt Nam ![]() |
1–0 | ![]() |
Rayong, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+7 | Nguyễn Hữu Tuấn ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Tỉnh Rayong Trọng tài: Hiroki Kasahara (Nhật Bản) |
24 tháng 8 Bán kết U-23 Đông Nam Á 2023 | Malaysia ![]() |
1–4 | ![]() |
Rayong, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Tỉnh Rayong Trọng tài: Choi Hyun-jai (Hàn Quốc) |
26 tháng 8 Chung kết U-23 Đông Nam Á 2023 | Việt Nam ![]() |
0–0 (6–5 p) |
![]() |
Rayong, Thái Lan |
---|---|---|---|---|
20:00 UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Tỉnh Rayong Trọng tài: Hiroki Kasahara (Nhật Bản) |
||
Loạt sút luân lưu | ||||
6 tháng 9 Vòng loại U-23 châu Á 2024 |
Việt Nam ![]() |
6–0 | ![]() |
Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Việt Trì Lượng khán giả: 7.289 Trọng tài: Tam Ping Wun (Hồng Kông) |
9 tháng 9 Vòng loại U-23 châu Á 2024 |
Yemen ![]() |
0–1 | ![]() |
Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 | Chi tiết | Bùi Vĩ Hào ![]() |
Sân vận động: Việt Trì Lượng khán giả: 12.168 Trọng tài: Chen Hsin Chuan (Trung Hoa Đài Bắc) |
12 tháng 9 Vòng loại U-23 châu Á 2024 |
Việt Nam ![]() |
2–2 | ![]() |
Phú Thọ, Việt Nam |
---|---|---|---|---|
19:00 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Việt Trì Lượng khán giả: 11.268 Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban) |
19 tháng 9 Vòng bảng Asiad 19 | Việt Nam ![]() |
4–2 | ![]() |
Hàng Châu, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
16:00 UTC+8 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Trung tâm Thể thao Lâm Bình Lượng khán giả: 3.300 Trọng tài: Shen Yinhao (Trung Quốc) |
21 tháng 9 Vòng bảng Asiad 19 | Iran ![]() |
4–0 | ![]() |
Hàng Châu, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+8 | Sân vận động: Trung tâm Thể thao Lâm Bình |
24 tháng 9 Vòng bảng Asiad 19 | Việt Nam ![]() |
1–3 | ![]() |
Hàng Châu, Trung Quốc |
---|---|---|---|---|
19:30 UTC+8 | Sân vận động: Trung tâm Thể thao Lâm Bình |
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội Mùa hè
[sửa | sửa mã nguồn]Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè | Vòng loại | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BT | ||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | |||||||||
![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | ||||||||||
![]() |
13 | 5 | 2 | 6 | 13 | 17 | ||||||||||
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 | ||||||||||
![]() |
Thông qua kết quả vòng loại và Vòng chung kết Giải U-23 châu Á 2016 | |||||||||||||||
![]() |
Thông qua kết quả vòng loại và Vòng chung kết Giải U-23 châu Á 2020 | |||||||||||||||
![]() |
Thông qua kết quả vòng loại và Vòng chung kết Giải U-23 châu Á 2024 | |||||||||||||||
![]() |
Chưa xác định | Chưa xác định | ||||||||||||||
![]() | ||||||||||||||||
Tổng số | 0/7 | – | – | – | – | – | – | – | 23 | 5 | 5 | 13 | 16 | 39 |
Cúp bóng đá U-23 châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | 5 | 1 | 0 | 4 | 11 | 10 | ||||||||
![]() |
Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | |
![]() |
Á quân | 2/16 | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 3 | |
![]() |
Vòng bảng | 13/16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 | |
![]() |
Tứ kết | 7/16 | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | |
![]() |
6/16 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | ||
![]() |
Chưa xác định | Chưa xác định | |||||||||||||
Tổng số | Á quân | 2/16 | 20 | 4 | 7 | 9 | 22 | 29 | 18 | 12 | 0 | 7 | 55 | 18 |
Kết quả chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm |
2016 | Vòng bảng | ![]() |
1--3 | Thua | ![]() |
![]() |
0–2 | Thua | |||
![]() |
2–3 | Thua | |||
2018 | Vòng bảng | ![]() |
1–2 | Thua | ![]() |
![]() |
1–0 | Thắng
| |||
![]() |
0–0 | Hoà | ![]() | ||
Tứ kết | ![]() |
3–3 (s.h.p.) 5–3 (p) |
Hoà | ||
Bán kết | ![]() |
2–2 (s.h.p.) 4–3 (p) |
Hoà | ![]() | |
Chung kết | ![]() |
1–2 | Thua | ||
2020 | Vòng bảng | ![]() |
0–0 | Hoà | ![]() |
![]() |
0–0 | Hoà | |||
![]() |
1–2 | Thua | ![]() | ||
2022 | Vòng bảng | ![]() |
2–2 | Hoà | ![]() |
![]() |
1–1 | Hoà | |||
![]() |
2–0 | Thắng | |||
Tứ kết | ![]() |
0–2 | Thua | ||
2024 | Vòng bảng | ![]() |
3–1 | Thắng | ![]() |
![]() |
2–0 | Thắng | ![]() | ||
![]() |
0–3 | Thua | |||
Tứ kết | ![]() |
0–1 | Thua | ![]() |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]Á vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | Vị trí | Trận | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Vòng bảng | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 |
![]() |
15/28 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | |
![]() |
Vòng 1/8 | 14/24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 10 |
![]() |
12/29 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | |
![]() |
Hạng tư | 4/25 | 7 | 5 | 1 | 1 | 10 | 4 |
![]() |
Vòng bảng | 17/21 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 9 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
![]() | ||||||||
![]() | ||||||||
Tổng số | Hạng tư | 4/25 | 20 | 9 | 1 | 10 | 26 | 27 |
Kết quả chi tiết | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Tỉ số | Kết quả | ||||
2002 | Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
0–0 | ![]() |
Hòa | ||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
0–2 | ![]() |
Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
0–2 | ![]() |
Thua | |||
2006 | Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
1–2 | ![]() |
Thua | ||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
0–2 | ![]() |
Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
5–1 | ![]() |
Thắng | |||
2010 | Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
3–1 | ![]() |
Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
2–6 | ![]() |
Thua | |||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
0–1 | ![]() |
Thua | |||
Vòng 1/8 | Việt Nam ![]() |
0–2 | ![]() |
Thua | |||
2014 | Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
4–1 | ![]() |
Thắng | ||
Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
1–0 | ![]() |
Thắng | |||
Vòng 1/8 | Việt Nam ![]() |
1–3 | ![]() |
Thua | |||
2018 | Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
3–0 | ![]() |
Thắng | ||
Vòng bảng | Nepal ![]() |
0–2 | ![]() |
Thắng | |||
Vòng bảng | Nhật Bản ![]() |
0–1 | ![]() |
Thắng | |||
Vòng 1/8 | Việt Nam ![]() |
1–0 | ![]() |
Thắng | |||
Tứ kết | Syria ![]() |
0–1 (s.h.p.) | ![]() |
Thắng | |||
Bán kết | Việt Nam ![]() |
1–3 | ![]() |
Thua | |||
Hạng ba | Việt Nam ![]() |
1–1 (s.h.p.) (3–4 p) | ![]() |
Thua | |||
2022 | Vòng bảng | Việt Nam ![]() |
4–2 | ![]() |
Thắng | ||
Vòng bảng | Iran ![]() |
4–0 | ![]() |
Thua | |||
Vòng bảng | Ả Rập Xê Út ![]() |
3–1 | ![]() |
Thua |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển quốc gia chỉ được tham dự đến năm 1999. Từ năm 2001, tất cả các đội tuyển U-23 (+) và U-22 (+) quốc gia được phép tham dự SEA Games.
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | VT | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Vòng bảng | 6/9 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 |
![]() |
Bạc ![]() |
2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 |
![]() |
2/9 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 | |
![]() |
Hạng tư | 4/8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 |
![]() |
Bạc ![]() |
2/9 | 6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 5 |
![]() |
Hạng tư | 4/11 | 7 | 4 | 1 | 2 | 17 | 8 |
![]() |
Vòng bảng | 6/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 3 |
![]() |
Đồng ![]() |
3/11 | 7 | 5 | 0 | 2 | 23 | 6 |
![]() |
Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 |
![]() |
Vàng ![]() |
1/11 | 7 | 6 | 1 | 0 | 24 | 4 |
![]() |
1/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 8 | 0 | |
![]() |
Đồng ![]() |
3/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 7 |
![]() |
Chưa xác định | |||||||
Tổng số | 2 huy chương vàng | 1/11 | 61 | 38 | 7 | 16 | 149 | 71 |
U-23 Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]U-23 Đông Nam Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Kết quả | VT | ST | T | *H | B | BT | BB |
![]() |
Không tham dự | |||||||
![]() |
Bị hủy bỏ | |||||||
![]() |
Hạng ba | 3/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 2 |
![]() |
Vô địch | 1/9 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 0 |
![]() |
1/10 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 2 | |
Tổng số | Vô địch | 1/10 | 13 | 9 | 3 | 1 | 25 | 4 |
- Ghi chú
- *: Biểu thị các trận hòa chỉ ra các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
Kết quả chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm |
2019 | Vòng bảng | ![]() |
2–1 | Thắng | ![]() |
![]() |
4–0 | Thắng | |||
![]() |
0–0 | Hoà | |||
Bán kết | ![]() |
0–1 | Thua | ||
Tranh hạng ba | ![]() |
1–0 | Thắng | ||
2022 | Vòng bảng | ![]() |
7–0 | Thắng | ![]() |
![]() |
1–0 | Thắng | |||
Bán kết | ![]() |
0–0 (s.h.p.) 5–3 (p) |
Hoà | ||
Chung kết | ![]() |
1–0 | Thắng | ||
2023 | Vòng bảng | ![]() |
4–1 | Thắng | ![]() |
![]() |
1–0 | Thắng | |||
Bán kết | ![]() |
4–1 | Thắng | ||
Chung kết | ![]() |
0–0 (s.h.p.) 6–5 (p) |
Hoà |
Thống kê huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 4 tháng 9 năm 2024
Ảnh | Huấn luyện viên | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Tr | T | H | B | BT | BB | %Thắng | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
3 tháng 5 năm 2024 | Hiện tại | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | |
![]() |
![]() |
30 tháng 8 năm 2024 | 10 tháng 9 năm 2024 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | 33,33 | |
![]() |
tháng 7 năm 2023 | 24 tháng 9 năm 2023 | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | 66,67 | ![]() | |
![]() |
1 tháng 3 năm 2023 | 26 tháng 3 năm 2024 | 12 | 6 | 3 | 3 | 22 | 16 | 50,00 | ![]() | |
![]() |
23 tháng 5 năm 2022 | 12 tháng 12 năm 2022 | 5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 8 | 20,00 | ||
![]() |
![]() |
1 tháng 3 năm 2022 | 30 tháng 3 năm 2022 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0,00 | |
![]() |
tháng 12 năm 2021 | 26 tháng 2 năm 2022 | 4 | 4 | 0 | 0 | 9 | 0 | 100,00 | ![]() | |
![]() |
tháng 5 năm 2019 | tháng 6 năm 2019 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 100,00 | ||
![]() |
17 tháng 1 năm 2019 | 26 tháng 2 năm 2019 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 2 | 60,00 | ![]() | |
![]() |
11 tháng 10 năm 2017 | 22 tháng 5 năm 2022 | 51 | 33 | 10 | 8 | 94 | 33 | 64,71 | ![]() ![]() ![]() Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2018 ![]() ![]() | |
![]() |
1 tháng 11 năm 2016 | 15 tháng 11 năm 2016 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | 0,00 | ||
![]() |
3 tháng 3 năm 2016 | 27 tháng 8 năm 2017 | 10 | 6 | 1 | 3 | 28 | 12 | 60,00 | ||
![]() |
![]() |
8 tháng 5 năm 2014 | 28 tháng 1 năm 2016 | 24 | 11 | 2 | 11 | 49 | 33 | 45,83 | ![]() |
![]() |
25 tháng 10 năm 2013 | 7 tháng 11 năm 2013 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0,00 | ||
![]() |
27 tháng 10 năm 2012 | 4 tháng 4 năm 2014 | 19 | 11 | 3 | 5 | 40 | 22 | 57,89 | ![]() ![]() | |
![]() |
19 tháng 5 năm 2012 | tháng 7 năm 2012 | 7 | 3 | 0 | 4 | 18 | 11 | 42,86 | ||
![]() |
![]() |
1 tháng 6 năm 2011 | 28 tháng 12 năm 2011 | 13 | 6 | 4 | 3 | 28 | 14 | 46,15 | ![]() ![]() Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 |
![]() |
11 tháng 9 năm 2010 | 30 tháng 6 năm 2011 | 12 | 6 | 1 | 5 | 18 | 18 | 50,00 | ![]() | |
![]() |
![]() |
18 tháng 2 năm 2009 | 1 tháng 3 năm 2011 | 9 | 6 | 2 | 1 | 22 | 6 | 66,67 | ![]() ![]() |
![]() |
![]() |
13 tháng 12 năm 2007 | 31 tháng 10 năm 2008 | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 8 | 66,67 | Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007![]() |
![]() |
![]() |
tháng 4 năm 2005 | 12 tháng 12 năm 2007 | 29 | 14 | 3 | 12 | 42 | 36 | 48,28 | ![]() ![]() ![]() Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 |
![]() |
![]() |
1 tháng 6 năm 2003 | tháng 12 năm 2003 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 | 60,00 | ![]() |
![]() |
22 tháng 8 năm 2002 | 31 tháng 12 năm 2002 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0,00 | ||
![]() |
22 tháng 3 năm 2002 | 21 tháng 8 năm 2002 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 | 0,00 | ||
![]() |
tháng 12 năm 2000 | 25 tháng 9 năm 2001 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 | 33,33 | ||
![]() |
1999 | 1999 | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | 0,00 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Cấp khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]- Đại hội Thể thao Đông Nam Á (trước năm 2001 là Đội tuyển Quốc gia tham dự)
- Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-14 quốc gia Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Khương Xuân (15 tháng 1 năm 2020). “Thủ tướng chúc các "chiến binh sao vàng" chiến thắng U23 Triều Tiên”. tuoitre.vn.
- ^ “Bóng đá Việt Nam: "Một mình một kiểu" & sự "hy sinh" khó hiểu”. Dân trí. 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ “V-League nghỉ 4 tháng để "phục vụ" các đội tuyển: Vô lý!”. Tuổi trẻ Online. 22 tháng 3 năm 2022.
- ^ “V-League đá vài trận rồi gián đoạn 4 tháng”. Thanh niên. 21 tháng 1 năm 2022.
- ^ “CLB gặp khó khi V-League nghỉ liền 4 tháng”. Thể thao & Văn hóa. 24 tháng 1 năm 2022.
- ^ “HLV Petrovic: "Không giải nào trên thế giới dừng 4 tháng như V.League"”. Zing News. 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Nhường sân cho U23 Việt Nam, V-League lại ngắt quãng”. thethaovanhoa.vn/. 30 tháng 3 năm 2024.
- ^ Trí Công (17 tháng 7 năm 2018). “Vì sao gọi Olympic Việt Nam mà không phải là U23 Việt Nam?”. Bóng đá +. Truy cập 14 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN”.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Như trong năm 2022, VFF và VPF sẵn sàng dừng V.League 1 trong một thời gian rất dài là 4 tháng (từ tháng 3 đến tháng 7) chỉ để "nhường chỗ" cho các đội tuyển trẻ Việt Nam là Đội tuyển U-22 thi đấu tại SEA Games 31 và Đội tuyển U-23 thi đấu tại AFC U-23 Asian Cup, mặc dù khoảng thời gian này không có trong FIFA Days và Đội tuyển quốc gia cũng không có lịch hoạt động.[2][3][4][5][6] Năm 2024, mặc dù vừa trải FIFA Days trong tháng 3, V.League 1 sau khi diễn ra 2 vòng đấu lại tiếp tục bị VFF dừng 1 tháng chỉ để đội tuyển U-23 tham gia Cúp bóng đá U-23 châu Á.[7]