Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha
Giao diện
Biệt danh | tiếng Tây Ban Nha: La Rojita (The Little Red One) tiếng Tây Ban Nha: La Furia Roja (The Red Fury) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Real Federación Española de Fútbol – RFEF) | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (Châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Santiago Denia (2011–) | ||
Thi đấu nhiều nhất | Abel Ruiz (31) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Abel Ruiz (22) | ||
Mã FIFA | ESP | ||
| |||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Tây Ban Nha 1 – 0 Uruguay (Livorno, Ý; 18 tháng 8 năm 1991 ) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Tây Ban Nha 13 – 0 New Zealand (Ismaïlia, Ai Cập; 15 tháng 9 năm 1997 ) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Anh 4 – 1 Tây Ban Nha (Gladsaxe, Đan Mạch; 10 tháng 5 năm 2002 ) | |||
Giải vô địch bóng đá U-21 thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1991) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân: 1991, 2003, 2007,2017 | ||
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch: 2007, 2008, 2017 | ||
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
World Cup U-17 | ||
1991 Ý | Đồng đội | |
1997 Ai Cập | Đồng đội | |
2003 Phần Lan | Đồng đội | |
2007 Hàn Quốc | Đồng đội | |
2009 Nigeria | Đồng đội |
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Giải vô địch U-21 châu Âu | ||
2003 Bồ Đào Nha | Đồng đội | |
2004 Pháp | Đồng đội | |
2006 Luxembourg | Đồng đội | |
2007 Bỉ | Đồng đội | |
2008 Thổ Nhĩ Kỳ | Đồng đội | |
2010 Liechtenstein | Đồng đội | |
2016 Azerbaijan | Đồng đội | |
2017 Croatia | Đồng đội |
Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha là đội tuyển bóng đá quốc gia dưới 21 tuổi của Tây Ban Nha và nằm dưới sự quản lý bởi Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha, cơ quan quản lý bóng đá ở Tây Ban Nha.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha.