Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Anh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Anh
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhTam sư
(tiếng Anh: The Three Lions)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Anh
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngPaul Simpson
Mã FIFAENG
Áo màu chính
Áo màu phụ
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới
Sồ lần tham dự11 (Lần đầu vào năm 1981)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 2017

Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Anh (tiếng Anh: England national under-20 football team) là đại diện bóng đá Anh ở độ tuổi dưới 20 và được kiểm soát bởi hiệp hội bóng đá Anh, cơ quan quản lý bóng đá Anh.

Bởi vì không có sự cạnh tranh dưới 20 tuổi tại cấp UEFA, phía dưới 20 tuổi của đội tuyển nước Anh nói chung chỉ chơi các trận đấu cạnh tranh khi có đủ điều kiện cho giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức 2 năm một lần. Đạt tiêu chuẩn cho giải đấu này đã đạt được nhờ xem thi đấu vào mùa hè trước là Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu.

Vào tháng 2 năm 2017, Hiệp hội bóng đá Anh xác nhận rằng Paul Simpson Sẽ huấn luyện đội tuyển tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017.[1] Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch U-20 World Cup 2017.

Lịch thi đấu và kết quả mùa giải 2016-17

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu giao hữu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh 3 2 1 0 5 1 4 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc (H) 3 2 0 1 5 2 3 6
3  Argentina 3 1 0 2 6 5 1 3
4  Guinée 3 0 1 2 1 9 −8 1
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

Guinée 1–1 Anh
Cook  53' Chi tiết Tomori  59' (p.n.l)

Hàn Quốc 0-1 Anh
Kieran Dowell 56' Chi tiết

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau được đặt tên trong đội hình cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017Hàn Quốc.[2]

0#0 Vị trí Cầu thủ Ngày sinh và tuổi Câu lạc bộ
1 1TM Freddie Woodman (1997-03-04)4 tháng 3, 1997 (20 tuổi) Anh Newcastle
2 2HV Jonjoe Kenny (1997-03-15)15 tháng 3, 1997 (20 tuổi) Anh Everton
3 2HV Callum Connolly (1997-09-23)23 tháng 9, 1997 (19 tuổi) Anh Everton
4 3TV Lewis Cook (1997-02-03)3 tháng 2, 1997 (20 tuổi) Anh Bournemouth
5 2HV Fikayo Tomori (1997-12-19)19 tháng 12, 1997 (19 tuổi) Anh Chelsea
6 2HV Jake Clarke-Salter (1997-09-22)22 tháng 9, 1997 (19 tuổi) Anh Chelsea
7 3TV Josh Onomah (1997-04-27)27 tháng 4, 1997 (20 tuổi) Anh Tottenham Hotspur
8 3TV Ainsley Maitland-Niles (1997-08-29)29 tháng 8, 1997 (19 tuổi) Anh Arsenal
9 4 Adam Armstrong (1997-02-10)10 tháng 2, 1997 (20 tuổi) Anh Newcastle
10 4 Dominic Solanke (1997-09-14)14 tháng 9, 1997 (19 tuổi) Anh Chelsea
11 4 Ademola Lookman (1997-10-20)20 tháng 10, 1997 (19 tuổi) Anh Everton
12 2HV Rico Henry (1997-07-08)8 tháng 7, 1997 (19 tuổi) Anh Brentford
13 1TM Dean Henderson (1997-03-12)12 tháng 3, 1997 (20 tuổi) Anh Manchester United
14 2HV Kyle Walker-Peters (1997-04-13)13 tháng 4, 1997 (20 tuổi) Anh Tottenham Hotspur
15 2HV Dael Fry (1997-08-30)30 tháng 8, 1997 (19 tuổi) Anh Middlesbrough
16 4 Dominic Calvert-Lewin (1997-03-16)16 tháng 3, 1997 (20 tuổi) Anh Everton
17 4 Harrison Chapman (1997-11-05)5 tháng 11, 1997 (19 tuổi) Anh Middlesbrough
18 3TV Kieran Dowell (1997-10-10)10 tháng 10, 1997 (19 tuổi) Anh Everton
19 3TV Sheyi Ojo (1997-06-19)19 tháng 6, 1997 (19 tuổi) Anh Liverpool
20 3TV Ovie Ejaria (1997-11-18)18 tháng 11, 1997 (19 tuổi) Anh Liverpool
21 1TM Luke Southwood (1997-12-06)6 tháng 12, 1997 (19 tuổi) Anh Reading

Đội hình qua các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vòng St T H* B Bt Bb
Tunisia 1977 Không tham dự
Nhật Bản 1979 Không tham dự
Úc 1981 Hạng 4 6 2 2 2 9 7
México 1983 Không tham dự
Liên Xô 1985 Vòng 1 3 0 1 2 2 5
Chile 1987 Không tham dự
Ả Rập Xê Út 1989 Không tham dự
Bồ Đào Nha 1991 Vòng 1 3 0 2 1 3 4
Úc 1993 Hạng 3 6 3 2 1 6 4
Qatar 1995 Không tham dự
Malaysia 1997 Vòng 2 4 3 0 1 9 3
Nigeria 1999 Vòng 1 3 0 0 3 0 4
Argentina 2001 Không tham dự
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2003 Vòng 1 3 0 1 2 0 2
Hà Lan 2005 Không tham dự
Canada 2007 Không tham dự
Ai Cập 2009 Vòng 1 3 0 1 2 1 6
Colombia 2011[3] Vòng 2 4 0 3 1 0 1
Thổ Nhĩ Kỳ 2013 Vòng 1 3 0 2 1 3 5
New Zealand 2015 Không vượt qua vòng loại
Hàn Quốc 2017 Vô địch 7 6 1 0 12 3
Ba Lan 2019 Không vượt qua vòng loại
Argentina 2023 Vòng 2 4 2 1 1 5 3
Tổng cộng[4] 11/22 45 14 15 16 45 44

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Paul Simpson to coach England at this summer's FIFA U20 World Cup in South Korea”. The Football Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “WORLD CUP SQUAD SELECTED”. The Football Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “FIFA U-20 World Cup - Previous Tournaments”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ “FIFA U-20 World Cup: England”. FIFA.com. ngày 1 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]