Bước tới nội dung

Zion

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ephraim Moses Lilien, Zion, 1903

Zion (tiếng Hebrew: צִיּוֹןṢîyōn, phát âm tiếng Việt như là Xi-ôn) là địa danh được dùng như toàn bộ khu vực Jerusalem và có ý nghĩa tín ngưỡng sâu sắc. Ngày nay, Zion còn được gọi là Tsiyyon; hoặc Sion, Sayon, Syon, Tzion, Tsion

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Ephraim Moses Lilien, Stamp for the Jewish National Fund, Vienna, 1901-2. The symbolic design presents a Star of David containing the word Zion in the Hebrew alphabet.
Mural by Nahum Meltzer, 2006-10.
May our eyes behold your return in mercy to Zion. Design by Lilien to the Fifth Zionist Congress, Basel, December 1901.[1]

Từ này lần đầu xuất hiện trong Sách Samuel niên đại 630-540 trước Công Nguyên. Ban đầu phiếm chỉ một ngọn đồi án ngữ phía Nam núi Đền. Sau khi đô thành David được dựng, nó là địa danh chung cho ít nhất 7 ngọn đồi ở trung tâm pháo đài. Cho đến thời Ottoman, người ta vẫn coi Zion để chỉ chung khu Phố Cổ Jerusalem. Đến nay, một số tín ngưỡng như Do Thái giáo, Kabbalah, Bahá'í thường coi Zion là địa danh tâm linh của Jerusalem.

Abbey of the Dormition on the modern Mount Zion.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Image published in Ost und West, Berlin, January 1902, 17-18.
  • Batto, Bernard F.; Roberts, Kathryn L. (2004). David and Zion: Biblical Studies in Honor of J. J. M. Roberts. Winona Lake, Ill.: Eisenbrauns. ISBN 1-57506-092-2.
  • “Zion”. The Church of Jesus Christ of Latter-day Saints.
  • Ludlow, D. H. (Ed.) (1992). Vol 4. Encyclopedia of Mormonism. New York: Macmillan Publishing Company.
  • McConkie, B. R. (1966). Mormon Doctrine. (2nd ed). Utah: Bookcraft.
  • Steven Zarlengo: Daughter of Zion: Jerusalem's Past, Present, and Future. Dallas: Joseph Publishing, 2007.