Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Abantis tettensis”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Speciesbox | image = | image_caption = | genus = Abantis | species = tettensis | authority = Hopffer, 1855<ref>[http://www.nic.funet.fi/pub/sci/bio/life/insecta/lepidoptera/ditrysia/hesperioidea/hesperiidae/pyrginae/abantis/index.html ''Abantis''] at Markku Savela's ''Lepidoptera and Some Other Life Forms''</ref> | synonyms = }} '''''Abantis tettensis''''' là một loài bướm ngày thuộc Họ Bướm nhảy. Loài…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 13:06, ngày 31 tháng 5 năm 2024
Abantis tettensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Lepidoptera |
Họ: | Hesperiidae |
Chi: | Abantis |
Loài: | A. tettensis
|
Danh pháp hai phần | |
Abantis tettensis Hopffer, 1855[1] |
Abantis tettensis là một loài bướm ngày thuộc Họ Bướm nhảy. Loài này được tìm thấy ở Tây Nam Phi, Botswana, Transvaal, Bắc Cape, từ Zimbabwe đến Cộng hòa Dân chủ Congo và Kenya.
Sải cánh của loài này có độ dài 35–40 mm đối với con đực và 35–45 mm đối với con cái. Con trưởng thành mọc cánh từ tháng 9 đến tháng 4 năm sau (với đỉnh điểm từ tháng 10 đến tháng 11).[2]
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Grewia bao gồm Grewia flava và Grewia monticola.
Tham khảo
Wikispecies có thông tin sinh học về Abantis tettensis
- ^ Abantis at Markku Savela's Lepidoptera and Some Other Life Forms
- ^ Woodhall, Steve (2005). Field Guide to Butterflies of South Africa. Cape Town, South Africa: Struik. ISBN 978-1-86872-724-7.