Yoo Sun
Yoo Sun (Hangul: 유선, Hanja: 裕善), tên thật là Hwang Yoo-sun (Hangul: 왕유선, Hanja: 王裕善, sinh ngày 11 tháng 2 năm 1976), là một nữ diễn viên kịch nghệ, điện ảnh và truyền hình Hàn Quốc. Cô trở thành một gương mặt quen thuộc với khán giả sau thành công của Bốn chàng quý tử và loạt phim truyền hình cuối tuần.
Yoo Sun | |
---|---|
Sinh | 왕유선 Wang Yoo Sun 11 tháng 2, 1976 Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Tên khác | Yoo Sun |
Học vị | Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2000 đến nay |
Người đại diện | Bless Ent |
Tác phẩm nổi bật | "Bốn chàng quý tử","Don't cry Mommy","Eve" |
Quê quán | Seoul |
Chiều cao | 166 cm |
Cân nặng | 46 kg |
Phối ngẫu | Cha Hyo Joo (kết hôn năm 2011) |
Con cái | 1 con gái |
Tiểu sử
sửaYoo Sun được sinh ra và lớn lên ở Seoul, Hàn Quốc.Từ nhỏ đã có niềm đam mê với diễn xuất, Yoo Sun đã theo học trường Đại học Nghệ Thuật Quốc gia Seoul,thử sức với nhiều lần thử giọng, trong khoảng thời gian đầu vào nghề vì chưa thành công ở lần thử giọng nào nên cô đã có một công việc bán thời gian cho một chương trình trực tuyến Movie A to Z, và sau đó được debut với vai trò MC cặp với Moon Seong Geun cho Movie and Popcorn của đài KBS.[1]
Khi sự nghiệp đang phát triển ở cả hai mảng truyền hình và điện ảnh với My too perfect Sons và Moss, Yoo Sun quyết định kết hôn với người bạn trai 10 năm của mình Cha Hyo Joo.Và nhanh chóng quay trở lại sự nghiệp với bộ phim Nữ phi công xinh đẹp
Danh sách phim
sửaPhim truyền hình
sửaNăm | Tên Phim | Vai diễn | Đài (nơi trình chiếu) |
---|---|---|---|
1999 | Hometown of Legends "Sang-sa-yo" | KBS2 | |
2001 | MBC Best Theater "An Incomplete Love" | MBC | |
2002 | The Shining Sunlight | Choi Joon Hee | MBC |
The Great Ambition | Dan Ja Yeon | SBS | |
2003 | South of the Sun | Lee Min Joo | SBS |
2004 | Into the Storm | Yoo Jin Kyung | SBS |
Little Woman | Jung Mi Deuk | SBS | |
2005 | Sweet Spy | Park Eun Joo | MBC |
2006 | Singles Game | Han Young-eun | SBS |
2007 | Lobbyist | Eva | SBS |
That Woman Is Scary | Choi Young Rim | SBS | |
2008 | General Hospital | Jang Shik Jin (cameo 3-4) | SBS |
Terroir | Ahn Ji-sun | SBS | |
2009 | My Too Perfect Sons (Bốn Chàng Quý Tử) | Kim Bok Shil | KBS2 |
2012 | Nữ Phi Công Xinh Đẹp | Choi Ji Won | SBS |
Horse Doctor (Mã Y) | Jang In Joo | MBC | |
2013 | Drama Festival Surviving in Afica | Kang Min Joo | MBC |
2015 | Life Tracker Lee Jae-goo | Song Yeon Hee | SBS |
Gia Đình Bá Đạo | Lee Do Kyung | MBC | |
2016–2017 | Our Gap-Soon (Hương Vị Hôn Nhân) | Shin Jae Soon | SBS |
2017 | Criminal Mind | Na Na Hwang | tvN |
2018 | Cô Tiên Dọn Dẹp | Trợ lý Gwon | JTBC |
2019 | Mother Of Mine (Con gái xinh đẹp của mẹ) | Kang Mi- Seon | KBS2 |
2020 | Get Revenge | Kim Tae Oh | TV Chosun |
2021 | Hush | Yang Yoon Kyung | JTBC |
Move to heaven | Kang Eun Jeong | Netfilx | |
2022 | Eve (Thiên nga bóng đêm) | Han Sora[2] | tvN |
2023 | Paper Moon | [3] | KT Seen |
Queen of the Mask | Channel A |
Phim điện ảnh
sửaNăm | Tên | Vai diễn |
---|---|---|
1999 | Mayonnaise | Ara |
2000 | www.whitelover.com (short film) | Ha-yan |
2003 | The Uninvited (Vị khách không mời) | Hee Eun |
2004 | The Big Swindle | Jung In- Sook |
2005 | The Wig (Tóc ma) | Ji Hyeon |
2007 | Black House (Căn nhà tối) | Shin Yi Hwa |
Moss (Rêu) | Lee Yeong Ji | |
2011 | GLove | Na Joo Won |
Romantic Heaven | Yeom Kyeong Ja | |
2012 | Never Ending Story | Je Soo |
Gabi | Sadako | |
Don't Cry Mommy (Mẹ ơi đừng khóc) | Kim Yoo Rim | |
2015 | The Chosen: Forbidden Cave | Geum Joo |
Himalaya | Choi Seon Ho (cameo) | |
Never Said Goodbye | Soo Jung | |
2017 | The Preparation (Ngày không còn mẹ) | Moon Kyeong |
2019 | Real Culprit (Thủ phạm thực sự) | Jung Da Yun |
My first Cilent (Thân chủ đầu tiên) | Kang Ji Sook | |
2021 | Sweet & Sour | |
2022 | Good Morning (Ngày mới tốt lành) | Seo Jin |
Chương trình truyền hình
sửaNăm | Tên chương trình | Tập (ep) | Vai trò |
---|---|---|---|
2022 | Earth in the House | full | MC |
2021 | Immobility | 1-12 | Thành viên thường xuyên |
2019 | Where is my home ? | 57 | Khách mời |
2018 | Problem child in house | 153 | Khách mời |
Happy toghether:Season 4 | 28 | Khách mời (cùng với dàn cast Con gái xinh đẹp của mẹ) | |
2017 | Same bed, different dreams 2 | 151 | MC đặc biệt |
2015 | Real Man:Female soldier special-Season 3 | 119-129 | Thành viên thường xuyên |
2010 | Running Man | 234-235 | Khách mời |
2007 | Happy together:Season 3 | 231 | Khách mời |
Radio Star | 440 | Khách mời |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2003 | SBS Drama Awards | Best Supporting Actress | South of the Sun | Đoạt giải |
2004 | 41st Grand Bell Awards | Best Supporting Actress | The Uninvited | Đề cử |
SBS Drama Awards | New Star Award | Little Women | Đoạt giải | |
SBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Serial Drama | Into the Storm | Đoạt giải | |
2005 | SBS Drama Awards | Special Award in MC category | Million Dollar Mystery | Đoạt giải |
2007 | 28th Blue Dragon Film Awards | Best Supporting Actress | Black House | Đề cử |
SBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Serial Drama | That Woman Is Scary | Đoạt giải[4] | |
2008 | 2nd Korea Drama Awards | Excellence Award, Actress | That Woman Is Scary | Đề cử |
2009 | 17th Korean Culture and Entertainment Awards | Excellence Award, Actress in a Drama | My Too Perfect Sons | Đoạt giải |
KBS Drama Awards | Best Couple Award with Lee Pil-mo | My Too Perfect Sons | Đoạt giải | |
KBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Serial Drama | My Too Perfect Sons | Đoạt giải | |
2010 | 5th Asia Model Festival Awards | BBF Popular Star Award | — | Đoạt giải |
31st Blue Dragon Film Awards | Best Supporting Actress | Moss | Đề cử | |
2011 | 32nd Blue Dragon Film Awards | Best Supporting Actress | GLove | Đề cử |
2012 | SBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Drama Special | Take Care of Us, Captain | Đề cử |
MBC Drama Awards | Top Excellence Award, Actress in a Special Project Drama | Horse Doctor | Đề cử | |
2015 | MBC Drama Awards | Giải thưởng làm việc theo nhóm xuất sắc nhất | Real Man | Đoạt giải |
2019 | Giải thưởng Ngày văn hoá giải trí của người tiêu dùng | Nữ diễn viên của năm do khán giả bình chọn | Con gái xinh đẹp của mẹ | Đoạt giải |
2022 | 8th APAN Star Awards | Excellence Award, Actress in a Miniseries | Eve | Đoạt giải[5] |
Tham khảo
sửa- ^ [ko.wikipedia.org/wiki/영화_그리고_팝콘 “Movie and Popcorn”] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). - ^ 김유표 (23 tháng 6 năm 2022). “하드 캐리... 논란 무성했던 드라마, 이 '여배우'가 멱살 잡고 끌고 가고 있다”. 위키트리 | 세상을 깨우는 재미진 목소리 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
- ^ Times, I. D. N.; Bella, Nimas. “5 Fakta Paper Moon, KDrama Seezn yang Diadaptasi dari Novel Jepang”. IDN Times (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
- ^ “That Woman is Scary Winned”. 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Winner APAN Star Awards”. Soompi. 29 tháng 9 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Yoo Sun trên Instagram
- Yoo Sun Fan Cafe at Daum
- Yoo Sun tại Korean Movie Database
- Yoo Sun trên IMDb
- Yoo Sun trên HanCinema