Urani(III) bromide
Urani(III) bromide là một hợp chất vô cơ được tạo thành từ các nguyên tố urani và brom, có công thức hóa học UBr3 và là muối bromide.
Urani(III) bromide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Tribromouranium[1] |
Tên khác | Urani tribromide Hypouranơ bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | UBr3 |
Khối lượng mol | 477,74 g/mol (khan) 495,75528 g/mol (1 nước) 585,83168 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu nâu đen (khan) tinh thể màu đỏ hút ẩm (6 nước)[2] |
Điểm nóng chảy | 727 °C (1.000 K; 1.341 °F)[3] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan[3] |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | UCl3 |
Hằng số mạng | a = 794,2 pm, c = 444,1 pm[4] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độ độc cao, phóng xạ |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H300, H330, H373, H411[5] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Urani(III) fluoride Urani(III) chloride Urani(III) iodide |
Cation khác | Urani(IV) bromide Urani(V) bromide Uranyl(VI) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế
sửaUrani(III) bromide có thể được tạo ra bằng phản ứng giữa urani(III) hydride và hydro bromide.[4]
Ngoài ra, sự khử urani(IV) bromide bằng hydro tạo ra một sản phẩm chứa ít brom hơn tương ứng với thành phần UBr3.[4]
Tính chất
sửaUrani(III) bromide là chất rắn màu đỏ nóng chảy ở 730 ℃ và có màu xanh lục nhạt khi tan chảy.[4] Cấu trúc của urani(III) bromide tương ứng với cấu trúc của urani(III) chloride. Trong trường hợp này, các nguyên tử urani được bao quanh bởi chín nguyên tử brom trên mỗi ba nguyên tử. Hình đa diện phối trí là một hình lăng trụ ba cạnh. Nó kết tinh trong hệ tinh thể lục phương trong nhóm không gian P63/m với các hằng số mạng tinh thể a = 794,2 pm và c = 444,1 pm và hai đơn vị công thức trên mỗi ô đơn vị.
Hợp chất khác
sửaUBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như UBr3·6NH3 là chất rắn màu lục[6] hay UBr3·9NH3 là tinh thể màu lục.[7]
Tham khảo
sửa- ^ Uranium tribromide | UBr3 – PubChem
- ^ The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (Set Vol.1-6): Volumes 1-6, Tập 1-6 (L.R. Morss, Norman M. Edelstein, Jean Fuger; Springer Science & Business Media, 21 thg 10, 2010 - 4503 trang), trang 453. Truy cập 24 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têncrc
- ^ a b c d Georg Brauer, Marianne Baudler: Handbuch der Präparativen Anorganischen Chemie. 3., umgearbeitete Auflage. Band II, Ferdinand Enke, Stuttgart 1978, ISBN 3-432-87813-3, tr. 1214.
- ^ Uranverbindungen trên GESTIS-Stoffdatenbank, IFA.
- ^ The Reaction of Organosodium Compounds with Uranium Tribromide (with Studies on the Nature and Separation of Reaction Products): Annual Report for Year Ending ngày 1 tháng 6 năm 1954 (Thomas Robinson Pirie Gibb, Edward J. Goon, Edwin B. Damon; Tufts College, 1954 - 42 trang), trang 28. Truy cập 24 tháng 4 năm 2021.
- ^ Stefan S. Rudel, Sebastian A. Baer, Patrick Woidy, Thomas G. Müller, H.-Lars Deubner, Benjamin Scheibe, Florian Kraus – Recent advances in the chemistry of uranium halides in anhydrous ammonia. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials, 233, 12, tr. 817–844 (ngày 14 tháng 2 năm 2018). doi:10.1515/zkri-2018-2066.
Đọc thêm
sửa- Ingmar Grenthe, Janusz Drożdżynński, Takeo Fujino, Edgar C. Buck, Thomas E. Albrecht-Schmitt, Stephen F. Wolf: Uranium Lưu trữ 2012-01-18 tại Wayback Machine, in: Lester R. Morss, Norman M. Edelstein, Jean Fuger (Hrsg.): The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements, Springer, Dordrecht 2006; ISBN 1-4020-3555-1, tr. 253–698 (doi:10.1007/1-4020-3598-5_5).