Trương Bích Thần
Trương Bích Thần (giản thể: 张碧晨; phồn thể: 張碧晨; bính âm: Zhāng Bìchén; sinh ngày 10 tháng 9 năm 1989) là một nữ ca sĩ người Trung Quốc. Năm 2012, cô giành chiến thắng trong cuộc thi K-Pop World Festival khu vực Trung Quốc, đồng thời đại diện cho nước này tại vòng chung kết của cuộc thi diễn ra tại Hàn Quốc và đoạt giải xuất sắc nhất.[1] Bích Thần ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Sunny Days vào tháng 7 năm 2013. Sau khi hoạt động cùng nhóm trong khoảng thời gian 1 năm, cô quay về Trung Quốc theo đuổi sự nghiệp solo.[2]
Trương Bích Thần | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | 10 tháng 9, 1989 Thiên Tân, Trung Quốc | ||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||
Nghề nghiệp | Ca sĩ | ||||||
Năm hoạt động | 2012–nay | ||||||
Người đại diện | Haeun, The Voice of Dream, Trương Bích Thần Studio | ||||||
Chiều cao | 168 cm (5 ft 6 in) | ||||||
Con cái | Hoa Nghênh Thần | ||||||
Sự nghiệp âm nhạc | |||||||
Nguyên quán | Trung Quốc | ||||||
Thể loại | Pop | ||||||
Nhạc cụ | Giọng hát | ||||||
Hãng đĩa | Haeun, Bravo | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 張碧晨 | ||||||
Giản thể | 张碧晨 | ||||||
|
Năm 2014, Bích Thần tham gia và trở thành quán quân của mùa 3 cuộc thi The Voice of China.[3] Cô đã 3 lần đoạt giải tại giải Đông Phương Phong Vân Bảng lần thứ 22, 23 và 24 diễn ra thường niên cùng các ca khúc "Giữa một nụ hôn" (一吻之间), "Niên luân" (年轮) và album Hướng tới đêm thâu từ bình minh (开往早晨的午夜). Năm 2015, Bích Thần phát hành đĩa đơn solo đầu tiên trong sự ngiệp mang tên "Bạch thược nở hoa" (白芍花开), đồng thời giành giải "Ca sĩ mới được yêu thích nhất tại Trung Quốc" tại Giải Hoa Đỉnh lần thứ 14. Năm 2017, cô xuất hiện trên chương trình âm nhạc I Am a Singer của Hồ Nam TV và tiến vào trận chung kết với tư cách là ca sĩ thử thách.
Đời tư
sửaVào ngày 22 tháng 1 năm 2021, Trương Bích Thần xác nhận trên trang Weibo cá nhân của mình rằng cô đã có một con gái với nam ca sĩ Hoa Thần Vũ.[4] Sự việc trở thành chủ đề bàn luận sôi nổi trên các trang mạng xã hội Trung Quốc do hai người chưa từng công khai hẹn hò và vì cô đã giấu kín thông tin này trong suốt 3 năm trời mà không tiết lộ cho Hoa Thần Vũ biết.[5]
Danh sách đĩa nhạc
sửaAlbum
sửaAlbum | Thông tin | Ca khúc |
---|---|---|
Hướng Tới Bình Minh Từ Đêm Thâu (开往早晨的午夜) |
|
Ca khúc
|
Time (时) |
|
Ca khúc
|
Nhạc phim
sửaNăm | Dịch tựa đề | Tựa gốc | Phim điện ảnh/truyền hình | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2014 | Giữa một nụ hôn | 一吻之間 | Bác sĩ trẻ | |
Tiếng nói của tình yêu | 爱之声 | với Từ Phong | ||
2015 | Giấc mơ hạnh phúc | 幸福梦 | Giấc mơ hạnh phúc | |
Đừng quên rằng em yêu anh | 不要忘记我爱你 | Thần khuyển tiểu thất | ||
Niên luân | 年轮 | Hoa Thiên Cốt | ||
Ta cứ từ từ bước đi | 我只是慢慢走远 | Vương triều đích nữ nhân | ||
Tuổi trẻ ngông cuồng | 年少轻狂 | Tuổi trẻ ngông cuồng | ||
Nếu mọi chuyện chưa từng xảy ra | 如果一切没有发生过 | Đứa con đến từ thiên đường | ||
2016 | Tại sao tôi muốn nói cho anh ấy biết tôi là ai | 为什么我好想告诉他我是谁 | Không bao giờ nói lời từ biệt | |
Bút mực thời gian | 时光笔墨 | Thanh Vân chí | ||
Giây tiếp theo | 下一秒 | Yêu em từ cái nhìn đầu tiên | ||
Khi tình yêu đến gõ cửa | 当爱来敲门 | Từ bỏ em, nắm chặt em | ||
2017 | Lạnh lẽo | 凉凉 | Tam sinh tam thế thập lý đào hoa | với Dương Tông Vĩ |
Kẹp hồ đào | 胡桃夹子 | Ngôi làng hạnh phúc | ||
Bên bờ hồ Baikal | 贝加尔湖畔 | Bình minh quyết chiến | với Tôn Nam | |
Vọng | 望 | Sở Kiều truyện | với Triệu Lệ Dĩnh | |
2018 | Lắng nghe tuyết | 听雪 | Liệt hỏa như ca | |
Huyết như mặc | 血如墨 | Phù Dao hoàng hậu | ||
Chỉ muốn bình phàm | 只要平凡 | Chết để hồi sinh | với Trương Kiệt | |
2019 | A Whole New World (bản tiếng Quan Thoại) | 新的世界 | Aladdin | với Trần Vỹ Đình |
Khi ấy | 彼時 | Người bạn thật sự của tôi | ||
Nước chảy từ trời | 水从天上来 | Thần Tịch duyên | với Trịnh Vân Long | |
Sau Này Ta Tự Lang Thang Với Chính Mình | 今后我与自己流浪 | Na Tra: Ma đồng giáng thế | ||
2020 | Lòng muốn nước lặng | 心欲止水 | Tam sinh tam thế chẩm thượng thư | |
Biển cả màu lam ngân | 蓝银色的海 | Đấu La Đại Lục (hoạt hình) | ||
Mộc Lan Tâm | 木兰心 | Mộc Lan: Hoành Không Xuất Thế | ||
Lừa dối | 骗 | Nếu âm thanh không ghi nhớ | ||
2021 | Hướng ánh sáng | 光的方向 | Trường Ca Hành | |
Nhược Mộng | 若梦 | Nam Yên Trai Bút Lục | ||
Như Cố | 如故 | Châu Sinh Như Cố | ||
Chạm Khắc | 镌刻 | Hộc Châu phu nhân | ||
2023 | Hắc Nguyệt Quang | 黑月光 | Trường Nguyệt Tẫn Minh | với Mao Bất Dịch |
Giải thưởng
sửaGiải thưởng Âm nhạc | |||||
---|---|---|---|---|---|
Năm | Lễ trao giải | Giải thưởng | Tác phẩm | Kết quả | Tham khảo |
2014 | CCTV âm nhạc | Top 10 bài hát nhạc vàng hay nhất Trung Quốc | Sau này không gặp lại | Đoạt giải | [6] |
2015 | Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 14 | Ca sĩ mới nổi được yêu thích nhất Trung Quốc | Đoạt giải | [7] | |
Lễ hội ảnh hưởng Phương Đông Châu Á | Ca sĩ được giới truyền thông chú ý nhất | Đoạt giải | |||
Bảng xếp hạng Phong Vân Phương Đông lần thứ 22 | Top 10 bài hát nhạc vàng hàng đầu | Giữa một nụ hôn | Đoạt giải | [8] | |
Ca sĩ mới nổi xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Bảng xếp hạng âm nhạc Phong Vân lần thứ 15 | Ca khúc nhạc phim hay nhất | Giữa một nụ hôn | Đề cử | ||
Bảng xếp hạng âm nhạc Trung Quốc toàn cầu lần thứ 19 | Tân binh của năm | Đoạt giải | [9] | ||
Lễ hội âm nhạc Migu lần thứ 9 | Top 10 ca khúc nhạc vàng bán chạy nhất | Niên luân | Đoạt giải | [10] | |
Người mới nổi tiếng nhất | Đoạt giải | ||||
2016 | Bảng xếp hạng Phong Vân Phương Đông lần thứ 23 | Top 10 bài hát vàng của năm | Niên luân | Đoạt giải | |
Nữ ca sĩ toàn dân bình chọn | Đoạt giải | ||||
Ca sĩ đột phá xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Lễ hội âm nhạc Pop toàn cầu thường niên Music Radio | Người mới xuất sắc nhất của năm | Đoạt giải | [11] | ||
Lễ hội âm nhạc hàng đầu của Trung Quốc Music Radio | Nghệ sĩ mới được yêu thích nhất ở Trung Quốc đại lục | Đoạt giải | [12] | ||
Weibo Night | Bài hát nhạc phim nổi tiếng nhất | Nếu như mọi chuyện chưa từng xảy ra | Đoạt giải | [13] | |
Lễ trao giải thường niên Bảng xếp hạng Bài hát mới Châu Á | Ca sĩ được giới truyền thông đề xuất của năm | Đoạt giải | [14] | ||
2017 | Lễ trao giải Âm nhạc Phương Đông lần thứ 24 | Ca sĩ được giới truyền thông đề xuất của năm | Đoạt giải | [15] | |
Album của năm | Album: Hướng tới bình minh từ đêm thâu | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Giai điệu vàng của năm | Một giây nữa | Đoạt giải | |||
Asia Golden Melody Awards | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất Đại lục | Đoạt giải | |||
2018 | Lễ trao giải Âm nhạc Phương Đông lần thứ 25 | Top 10 bài hát vàng của năm | Lạnh lẽo | Đoạt giải | [16] |
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||||
Lễ hội âm nhạc Trung Quốc năm 2018 | Bài hát của năm | Lạnh lẽo | Đoạt giải | [17] | |
Ca khúc nhạc phim được yêu thích nhất trong năm | Đoạt giải | ||||
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất tại Trung Quốc đại lục | Đoạt giải | ||||
2019 | QQ Music Peak Chart 2018 | Top 10 ca sĩ đại lục hàng đầu | Đoạt giải | ||
Lễ hội âm nhạc Migu 2019 | Nữ nghệ sĩ nổi tiếng xuất sắc nhất | Đoạt giải | |||
Nữ ca sĩ được yêu thích nhất | Đoạt giải | ||||
Top 10 bài hát vàng | Phiêu lưu | Đoạt giải | |||
Giải thưởng khác | |||||
2012 | K-POP World Celebration China Division Champion | Đoạt giải | Đoạt giải | ||
K-POP World Festival 2012 | Đoạt giải | Đoạt giải | |||
2014 | IQiyi Screaming Night | Người mới của năm | Đoạt giải | ||
Baidu Phí Điểm 2014 | Người mới xuất sắc nhất | Đoạt giải | [18] | ||
2015 | Weibo Night | Giải thưởng chiến đấu khốc liệt của năm | Đoạt giải | ||
Weibo Queen hạng 3 | Đoạt giải | ||||
Đêm hội Bảo Tinh App của Tencent | Nữ ca sĩ xuất sắc nhất của năm | Đoạt giải | |||
Đêm hội Youku Full Video | Video đầy đủ với âm thanh đẹp | Đoạt giải | [19] | ||
2016 | Đêm hội Bảo Tinh App của Tencent | Nữ ca sĩ được yêu thích nhất của năm | Đoạt giải | [20] | |
2017 | Lễ hội thời trang Weibo | Ca sĩ thời trang nhất trong năm | Đoạt giải | [21] |
Tham khảo
sửa- ^ Ngô Á Hùng 吴亚雄; Lý Nham 李岩 (ngày 17 tháng 10 năm 2014). “好声音第三季冠军张碧晨:这里才是家 回来是对的” [Quán quân The Voice mùa 3 Trương Bích Thần: "Nơi này mới là nhà, quay lại là đúng rồi!"]. Nhân Dân nhật báo (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
- ^ “"好声音"张碧晨爆"韩星梦碎"内幕” [Câu chuyện bên trong "Giấc mơ Hàn bị tan vỡ" của "The Voice" Trương Bích Thần]. Xilu 西陆网 (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
- ^ Tú Văn (ngày 12 tháng 9 năm 2015). “Những cặp đôi tin đồn gây sốt tại châu Á”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
- ^ Đặng Tâm Tử, 邓芯梓 (23 tháng 1 năm 2021). “华晨宇张碧晨6年前就相识 绯闻全是真 | 娱乐”. 東方網 馬來西亞東方日報 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2021.
- ^ An Chi (22 tháng 1 năm 2021). “Hoa Thần Vũ và Trương Bích Thần có con chung”. Zing News. Hội Xuất bản Việt Nam.
- ^ “张碧晨狂揽七奖荣登新人王 "花仙子"造型自信绽放”. ifeng. 22 tháng 1 năm 2015.
- ^ “第14届华鼎奖颁奖礼落幕 林志炫称王黄绮珊夺后”. tencent. 9 tháng 1 năm 2015.
- ^ “张碧晨风云榜获奖 《一吻之间》登金曲”. sina. 31 tháng 3 năm 2015.
- ^ “张碧晨获榜中榜年度新人 四爷吴奇隆点赞邀歌”. sohu. 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “张碧晨狂揽七奖荣登新人王 "花仙子"造型自信绽放 .”. ifeng. 17 tháng 4 năm 2017.
- ^ “全金榜盛典林俊杰邓紫棋分获最佳男女歌手”. sina. 18 tháng 4 năm 2016.
- ^ “张碧晨唯美现身 揽获"年度最受欢迎新人"”. netease. 9 tháng 5 năm 2016.
- ^ “张碧晨亮相电影之夜 获最受欢迎电影歌曲奖”. netease. 14 tháng 6 năm 2016.
- ^ “张碧晨获年度媒体推荐歌手 新歌将发"唱啥火啥"引热议”. ifeng. 28 tháng 9 năm 2016.
- ^ “张碧晨夺东方风云榜三项大奖 首唱《初夏之温》”. ifeng. 28 tháng 3 năm 2017.
- ^ “第25届《东方风云榜》音乐盛典 唱响东方”. netease. 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ “2018华人歌曲音乐盛典年度荣誉名单”. ifeng. 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “张碧晨跨年首唱《一吻之间》 新年登台北小巨蛋”. tencent. 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ “张碧晨狂揽七奖荣登新人王 "花仙子"造型自信绽放”. ifeng. 17 tháng 4 năm 2017.
- ^ “张碧晨受邀出席盛典引关注 清纯帅气于一身”. netease. 20 tháng 1 năm 2016.
- ^ “张碧晨斩获"年度最具时尚影响力歌手" 黑色曳尾长裙闪耀盛典”. ifeng. 1 tháng 9 năm 2017.