Serie A 2023–24
Serie A 2023–24 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 122 của hạng đấu cao nhất bóng đá Ý, lần thứ 92 theo thể thức thi đấu vòng tròn tính điểm và là lần thứ 14 kể từ khi giải được tổ chức dưới một ủy ban giải đấu riêng, Lega Serie A.[2]
Mùa giải | 2023–24 |
---|---|
Thời gian | 19 tháng 8 năm 2023 – 2 tháng 6 năm 2024 |
Vô địch | Inter Milan (lần thứ 20) |
Xuống hạng | Salernitana Sassuolo Frosinone |
Champions League | Inter Milan AC Milan Bologna Juventus Atalanta |
Europa League | AS Roma Lazio |
Conference League | Fiorentina |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 992 (2,61 bàn mỗi trận) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lautaro Martínez (Inter Milan) |
Vua phá lưới | Lautaro Martínez (Inter Milan) (24 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Michele Di Gregorio (Monza) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | AS Roma 7–0 Empoli (17/9/2023) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Sassuolo 1–6 Napoli (28/2/2024) Frosinone 0–5 Inter Milan (10/5/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | AS Roma 7–0 Empoli (17/9/2023) Cagliari 4–3 Frosinone (29/10/2023) Empoli 3–4 Sassuolo (26/11/2023) Sassuolo 1–6 Napoli (28/2/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 10 trận Inter Milan (v19–v28) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 28 trận Inter Milan (v7–v34) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 20 trận Salernitana (v19–v38) |
Chuỗi thua dài nhất | 5 trận Empoli (v1–v5) Hellas Verona (v8–v12) Frosinone (v16–v20) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 75.676 AC Milan 0–1 Juventus (22/10/2023) |
Trận có ít khán giả nhất | 306 Sassuolo 2–3 Empoli (24/2/2024) |
Tổng số khán giả | 11.704.274[1] (380 trận) |
Số khán giả trung bình | 30.801 |
← 2022–23 2024–25 → |
Napoli là nhà vô địch mùa giải trước. Ngày 22/4/2024 ở trận đấu cuối cùng vòng 33 Serie A, Inter Milan đánh bại AC Milan 2-1 trên sân San Siro để lần thứ 20 đoạt Scudetto.[3] Do đó Inter đã giành được quyền thêm ngôi sao vàng thứ hai vào logo của mình.[4]
Các đội bóng
sửaThăng hạng từ Serie B 2022–23 |
Xuống hạng từ Serie A 2022–23 |
---|---|
Frosinone Genoa Cagliari |
Sampdoria Cremonese Spezia |
Spezia, Cremonese và Sampdoria lần lượt xuống hạng sau 3, 1 và 11 năm chơi ở Serie A. Họ bị thay thế bởi Frosinone, Genoa và Cagliari. Frosinone trở lại Serie A sau 4 năm vắng bóng, trong khi Genoa và Cagliari đều trở lại sau 1 năm vắng bóng.
Sân vận động và địa điểm
sửaĐội | Vị trí | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Atleti Azzurri d'Italia | 15.222 |
Bologna | Bologna | Renato Dall'Ara | 36.532 |
Cagliari | Cagliari | Sardegna Arena | 16.412 |
Empoli | Empoli | Carlo Castellani | 16.167 |
Fiorentina | Florence | Artemio Franchi | 43.118 |
Frosinone | Frosinone | Benito Stirpe | 16.227 |
Genoa | Genoa | Luigi Ferraris | 33.205 |
Hellas Verona | Verona | Marcantonio Bentegodi | 31.713 |
Inter Milan | Milan | San Siro | 75.710 |
Juventus | Turin | Juventus | 41.507 |
Lazio | Rome | Olimpico | 67.585 |
Lecce | Lecce | Via del Mare | 30.354 |
AC Milan | Milan | San Siro | 75.710 |
Monza | Monza | Brianteo | 15.039 |
Napoli | Naples | Diego Armando Maradona | 54.732 |
Roma | Rome | Olimpico | 67.585 |
Salernitana | Salerno | Arechi | 29.739 |
Sassuolo | Sassuolo | Mapei – Città del Tricolore | 21.515 |
Torino | Turin | Olimpico Grande Torino | 28.177 |
Udinese | Udine | Friuli | 25.132 |
Số đội theo vùng
sửaSố đội | Vùng | Đội |
---|---|---|
4 | Lombardy | Atalanta, Inter, AC Milan và Monza |
3 | Lazio | Frosinone, Lazio và Roma |
2 | Campania | Napoli và Salernitana |
Emilia-Romagna | Bologna và Sassuolo | |
Piedmont | Juventus và Torino | |
Tuscany | Empoli và Fiorentina | |
1 | Apulia | Lecce |
Friuli-Venezia Giulia | Udinese | |
Liguria | Genoa | |
Sardinia | Cagliari | |
Veneto | Verona |
Nhân sự và trang phục
sửaThay đổi huấn luyện viên
sửaCâu lạc bộ | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Thời điểm mùa giải | Được thay bởi | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Napoli | Luciano Spalletti | Từ chức | 1/7/2023[6] | Trước mùa giải | Rudi Garcia | 1/7/2023[7] |
Frosinone | Fabio Grosso | Kết thúc hợp đồng | 1/7/2023 | Eusebio Di Francesco | 1/7/2023[8] | |
Lecce | Marco Baroni | 1/7/2023 | Roberto D'Aversa | 1/7/2023[9] | ||
Hellas Verona | Marco Zaffaroni | 1/7/2023 | Marco Baroni | 1/7/2023[10] | ||
Empoli | Paolo Zanetti | Sa thải | 19/9/2023 | thứ 20 | Aurelio Andreazzoli | 19/9/2023[11] |
Salernitana | Paulo Sousa | 10/10/2023[12] | thứ 19 | Filippo Inzaghi | 10/10/2023[13] | |
Udinese | Andrea Sottil | 24/10/2023[14] | thứ 18 | Gabriele Cioffi | 25/10/2023[15] | |
Napoli | Rudi Garcia | 14/11/2023[16] | thứ 4 | Walter Mazzarri | 14/11/2023 | |
Empoli | Aurelio Andreazzoli | 15/1/2024[17] | thứ 19 | Davide Nicola | 15/1/2024[18] | |
AS Roma | José Mourinho | 16/1/2024[19] | thứ 9 | Daniele De Rossi | 16/1/2024[20] | |
Salernitana | Filippo Inzaghi | 11/2/2024 | thứ 20 | Fabio Liverani | 11/2/2024 | |
Napoli | Walter Mazzarri | 19/2/2024 | thứ 9 | Francesco Calzona | 19/2/2024 | |
Sassuolo | Alessio Dionisi | 25/2/2024 | thứ 18 | Emiliano Bigica (tạm thời) | 25/2/2024 | |
Emiliano Bigica | Hết quản lý tạm thời | 1/3/2024 | thứ 18 | Davide Ballardini | 1/3/2024[21] | |
Lecce | Roberto D'Aversa | Sa thải | 11/3/2024[22] | thứ 15 | Luca Gotti | 12/3/2024[23] |
Lazio | Maurizio Sarri | Từ chức | 12/3/2024 | thứ 9 | Giovanni Martusciello (tạm thời) | 13/3/2024[24] |
Giovanni Martusciello | Hết quản lý tạm thời | 18/3/2024 | thứ 9 | Igor Tudor | 18/3/2024[25] | |
Salernitana | Fabio Liverani | Sa thải | 19/3/2024[26] | thứ 20 | Stefano Colantuono | 19/3/2024[26] |
Udinese | Gabriele Cioffi | 22/4/2024[27] | thứ 17 | Fabio Cannavaro | 22/4/2024[28] | |
Juventus | Massimiliano Allegri | 17/5/2024[29] | thứ 4 | Paolo Montero (tạm thời) | 18/5/2024 |
Bảng xếp hạng
sửaBảng xếp hạng
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Inter Milan (C) | 38 | 29 | 7 | 2 | 89 | 22 | 67 | 94 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League[a] |
2 | AC Milan | 38 | 22 | 9 | 7 | 76 | 49 | 27 | 75 | |
3 | Juventus (W) | 38 | 19 | 14 | 5 | 54 | 31 | 23 | 71 | |
4 | Atalanta | 38 | 21 | 6 | 11 | 72 | 42 | 30 | 69 | |
5 | Bologna | 38 | 18 | 14 | 6 | 54 | 32 | 22 | 68 | |
6 | AS Roma | 38 | 18 | 9 | 11 | 65 | 46 | 19 | 63 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League[b] |
7 | Lazio | 38 | 18 | 7 | 13 | 49 | 39 | 10 | 61 | |
8 | Fiorentina | 38 | 17 | 9 | 12 | 61 | 46 | 15 | 60 | Tham dự vòng play-off Conference League |
9 | Torino | 38 | 13 | 14 | 11 | 36 | 36 | 0 | 53[c] | |
10 | Napoli | 38 | 13 | 14 | 11 | 55 | 48 | 7 | 53[c] | |
11 | Genoa | 38 | 12 | 13 | 13 | 45 | 45 | 0 | 49 | |
12 | Monza | 38 | 11 | 12 | 15 | 39 | 51 | −12 | 45 | |
13 | Hellas Verona | 38 | 9 | 11 | 18 | 38 | 51 | −13 | 38[d] | |
14 | Lecce | 38 | 8 | 14 | 16 | 32 | 54 | −22 | 38[d] | |
15 | Udinese | 38 | 6 | 19 | 13 | 37 | 53 | −16 | 37 | |
16 | Cagliari | 38 | 8 | 12 | 18 | 42 | 68 | −26 | 36[e] | |
17 | Empoli | 38 | 9 | 9 | 20 | 29 | 54 | −25 | 36[e] | |
18 | Frosinone (R) | 38 | 8 | 11 | 19 | 44 | 69 | −25 | 35 | Xuống hạng Serie B |
19 | Sassuolo (R) | 38 | 7 | 9 | 22 | 43 | 75 | −32 | 30 | |
20 | Salernitana (R) | 38 | 2 | 11 | 25 | 32 | 81 | −49 | 17 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Tiebreaker cho đội vô địch và đội xuống hạng thứ ba; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại; 6) Bàn thắng được ghi; 7) Bốc thăm. (Lưu ý: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã diễn ra)
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng; (W) Vô địch Cúp quốc gia 2023–24
Ghi chú:
- ^ Serie A giành thêm một suất dự Champions League do Ý kết thúc với tư cách là một trong hai hiệp hội có hệ số điểm cao nhất ở mùa giải 2023–24.
- ^ Đội vô địch Coppa Italia 2023–24 có quyền tham dự vòng đấu hạng Europa League. Vì Juventus, vô địch Cúp bóng đá Ý, đã đủ điều kiện tham dự Champions League nên suất tham dự Europa League này sẽ được chuyển cho đội xếp thứ bảy, và suất tham dự Conference League sẽ được chuyển cho đội xếp thứ tám.
- ^ a b Điểm đối đầu: Torino 3–0 Napoli, Napoli 1–1 Torino.
- ^ a b Điểm đối đầu: Hellas Verona 2–2 Lecce, Lecce 0–1 Hellas Verona.
- ^ a b Điểm đối đầu: Cagliari 0–0 Empoli, Empoli 0–1 Cagliari.
Vị trí theo vòng
sửaBảng liệt kê vị trí của các đội trên bảng xếp hạng sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, tham dự Champions League; = Tham dự Champions League; = Tham dự Europa League; = Tham dự Conference League; = Xuống hạng Serie B
Kết quả
sửaTỷ số
sửaBảng thắng bại
sửa- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
- () = Trận đấu bị hoãn
- (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 24 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 24 và trước vòng 25.
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Atalanta | T | B | T | B | T | T | H | B | T | T | B | H | B | B | T | T | B | T | H | Atalanta | T | () | T | T | T | T | H (B) | B | H | () | T | B | H | T | T | T | T | T | T (B) | Atalanta |
Bologna | B | H | T | H | H | H | T | H | T | H | T | B | T | H | T | T | T | B | H | Bologna | B | () | H | T | T (T) | T | T | T | B | T | T | H | H | T | H | H | T | H | B | Bologna |
Cagliari | H | B | B | H | B | B | B | B | H | T | T | B | H | B | T | B | B | H | H | Cagliari | T | B | B | B | B | H | H | T | T | B | H | T | H | H | B | H | B | T | B | Cagliari |
Empoli | B | B | B | B | B | T | B | H | T | B | B | T | B | H | H | B | B | H | B | Empoli | B | T | H | H | T | H | T | B | B | B | B | T | B | T | B | H | B | H | T | Empoli |
Fiorentina | T | H | B | T | T | H | T | T | B | B | B | T | B | T | H | T | T | T | B | Fiorentina | H | () | B | B | T (B) | H | T | H | H | () | B | B | H | T | T | B | T | H | T (T) | Fiorentina |
Frosinone | B | T | H | T | H | H | B | T | B | B | T | B | T | B | H | B | B | B | B | Frosinone | B | T | H | B | B | B | B | H | B | B | H | H | H | H | T | H | B | T | B | Frosinone |
Genoa | B | T | B | H | B | T | H | B | B | T | B | T | B | H | B | H | T | H | H | Genoa | H | T | T | H | B | H | T | B | B | H | H | T | H | B | T | H | T | B | T | Genoa |
Verona | T | T | B | H | B | B | H | B | B | B | B | B | H | H | H | B | T | B | B | Verona | T | B | H | B | H | H | B | T | T | B | H | B | H | T | B | T | B | T | H | Verona |
Inter Milan | T | T | T | T | T | B | T | H | T | T | T | T | H | T | T | T | T | H | T | Inter Milan | T | () | T | T | T | T | T (T) | T | T | H | T | T | H | T | T | B | T | H | H | Inter Milan |
Juventus | T | H | T | T | B | T | H | T | T | T | T | T | H | T | T | H | T | T | T | Juventus | T | T | H | B | B | H | T | B | H | H | B | T | H | H | H | H | H | H | T | Juventus |
Lazio | B | B | T | B | H | T | B | T | T | T | B | H | B | T | H | B | T | T | T | Lazio | T | () | H | B | T | B (T) | B | B | B | T | T | B | T | T | T | H | T | H | H | Lazio |
Lecce | T | H | T | H | T | B | B | H | H | B | B | H | H | H | H | T | B | B | H | Lecce | B | B | B | T | B | B | B | H | B | T | H | B | T | T | H | H | B | B | H | Lecce |
AC Milan | T | T | T | B | T | T | T | T | B | H | B | H | T | T | B | T | H | T | T | AC Milan | T | T | H | T | T | B | H | T | T | T | T | T | H | B | H | H | T | B | H | AC Milan |
Monza | B | T | B | H | H | H | T | T | B | H | T | H | H | B | T | B | B | H | T | Monza | B | B | T | H | H | T | T | B | T | T | B | B | H | B | H | H | B | B | B | Monza |
Napoli | T | T | B | H | H | T | T | B | T | H | T | B | T | B | B | T | B | H | B | Napoli | T | () | H | T | B | H | H (T) | T | H | H | B | T | H | B | H | H | B | H | H | Napoli |
AS Roma | H | B | B | T | H | B | T | T | T | B | T | H | T | T | H | B | T | B | H | AS Roma | B | T | T | T | B | T | T | T | H | T | H | T | () | B (T) | H | H | B | T | B | AS Roma |
Salernitana | H | H | B | B | H | B | B | B | H | B | B | H | T | B | B | B | H | T | B | Salernitana | B | B | B | H | B | B | B | H | B | B | B | H | B | B | B | B | H | B | H | Salernitana |
Sassuolo | B | B | T | B | T | T | B | H | B | H | B | H | T | B | B | H | B | B | T | Sassuolo | B | () | B | B | H | B | B (B) | B | T | B | H | H | H | B | B | T | B | B | H | Sassuolo |
Torino | H | B | T | T | H | B | H | B | B | T | T | H | B | T | H | T | H | B | T | Torino | H | () | T | T | H | T (B) | B | H | H | T | T | B | H | H | B | H | T | T | B | Torino |
Udinese | B | H | H | H | B | B | H | H | H | H | T | H | B | H | B | H | H | T | B | Udinese | H | B | B | H | T | H | B | H | T | B | H | B | () | B (B) | H | H | T | H | T | Udinese |
Đội | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
Điểm tin mùa giải
sửaKhông lâu sau thất bại tan nát 0-7 trước AS Roma tại vòng 4 Serie A, ban lãnh đạo câu lạc bộ Empoli đã quyết định sa thải HLV Paolo Zanetti. Đội bóng của Zanetti đứng cuối bảng xếp hạng mà không có được điểm nào sau 4 trận, không ghi được bàn nào và để thủng lưới 12 bàn. Cựu danh thủ 40 tuổi được bổ nhiệm dẫn dắt Empoli vào đầu mùa giải 2022–23 (cuối mùa giải cán đích ở vị trí thứ 14). Paolo Zanetti trở thành HLV đầu tiên của Serie A 2023–24 bị mất việc.[30]
Chiều 14/4/2024 (giờ địa phương) diễn ra trận đấu vòng 32 Serie A giữa Udinese và AS Roma tại sân vận động Friuli. Khi tỉ số đang là 1-1 vào khoảng phút thứ 80, trung vệ AS Roma là Evan Ndicka bất ngờ đổ gục xuống sân dù không bị ai tác động. Máy quay truyền hình cận cảnh cho thấy trung vệ người Bờ Biển Ngà ra dấu đau ở ngực. Các nhân viên y tế tức tốc lao vào sân sơ cứu. Sau vài phút, cầu thủ này được đưa lên cáng rời khỏi sân. Các nhân viên y tế tiếp tục kiểm tra trong phòng thay đồ, nghi ngờ Ndicka bị đột quỵ nên lập tức đưa lên xe cứu thương chở đến bệnh viện. Trọng tài chính Luca Pairotto, sau khi hội ý với hai đội, đã cho dừng trận đấu. Sau vài giờ, AS Roma đã cập nhật tình hình của Evan Ndicka trên mạng xã hội, cho biết Ndicka đã ổn định.[31]
Thống kê
sửaGhi bàn hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 2/6/2024[32]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Lautaro Martínez | Inter Milan | 24 |
2 | Dušan Vlahović | Juventus | 16 |
3 | Victor Osimhen | Napoli | 15 |
Olivier Giroud | AC Milan | ||
5 | Albert Guðmundsson | Genoa | 14 |
6 | Paulo Dybala | AS Roma | 13 |
Hakan Çalhanoğlu | Inter Milan | ||
Romelu Lukaku | AS Roma | ||
Marcus Thuram | Inter Milan | ||
Duván Zapata | Torino | ||
11 | Nicolás González | Fiorentina | 12 |
Gianluca Scamacca | Atalanta | ||
Teun Koopmeiners | |||
Christian Pulisic | AC Milan | ||
15 | Ademola Lookman | Atalanta | 11 |
Khvicha Kvaratskhelia | Napoli | ||
Joshua Zirkzee | Bologna | ||
Matías Soulé | Frosinone | ||
Andrea Pinamonti | Sassuolo | ||
20 | Riccardo Orsolini | Bologna | 10 |
Charles De Ketelaere | Atalanta |
Hat-trick
sửa- H = Home (Sân nhà)
- A = Away (Sân khách)
- 4 = ghi được 4 bàn
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|
Lautaro Martínez4 | Inter Milan | Salernitana | 4–0 (A) | Vòng 7 ngày 1/10/2023 |
Riccardo Orsolini | Bologna | Empoli | 3–0 (H) | Vòng 7 ngày 1/10/2023 |
Szymon Żurkowski | Empoli | Monza | 3–0 (H) | Vòng 21 ngày 21/1/2024 |
Victor Osimhen | Napoli | Sassuolo | 6–1 (A) | Đấu bù Vòng 21 ngày 28/2/2024 |
Kiến tạo hàng đầu
sửa- Tính đến ngày 2/6/2024[33]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Paulo Dybala | AS Roma | 9 |
Rafael Leão | AC Milan | ||
3 | Charles De Ketelaere | Atalanta | 8 |
Olivier Giroud | AC Milan | ||
Henrikh Mkhitaryan | Inter Milan | ||
Christian Pulisic | AC Milan | ||
7 | Ademola Lookman | Atalanta | 7 |
Luis Alberto | Lazio | ||
Weston McKennie | Juventus | ||
Marcus Thuram | Inter Milan | ||
Raoul Bellanova | Torino | ||
Matteo Politano | Napoli | ||
13 | Gianluca Scamacca | Atalanta | 6 |
Federico Dimarco | Inter Milan | ||
Mario Pašalić | Atalanta | ||
Antonio Candreva | Salernitana | ||
Khvicha Kvaratskhelia | Napoli | ||
Giovanni Di Lorenzo | |||
Felipe Anderson | Lazio |
Số trận giữ sạch lưới
sửa- Tính đến ngày 26/5/2024[34]
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số trận thi đấu | Số trận sạch lưới | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Yann Sommer | Inter Milan | 34 | 19 | 56% |
2 | Vanja Milinković-Savić | Torino | 36 | 18 | 50% |
3 | Wojciech Szczęsny | Juventus | 35 | 15 | 43% |
4 | Łukasz Skorupski | Bologna | 32 | 13 | 41% |
5 | Michele Di Gregorio | Monza | 33 | 12 | 36% |
6 | Mike Maignan | AC Milan | 29 | 11 | 38% |
Kỷ luật
sửaCầu thủ
sửa- Nhiều thẻ vàng nhất: 15[35]
- Leandro Paredes (AS Roma)
- Nhiều thẻ đỏ nhất: 2[36][37]
- Ondrej Duda (Hellas Verona)
- Antoine Makoumbou (Cagliari)
- Davide Calabria (AC Milan)
- Thomas Henry (Hellas Verona)
- Nhiều thẻ vàng nhất: 99
- Lazio
- Nhiều thẻ đỏ nhất: 8
- AC Milan
- Ít thẻ vàng nhất: 46
- Inter Milan
- Ít thẻ đỏ nhất: 1
- Empoli
- Inter Milan
- Fiorentina
Giải thưởng
sửaGiải thưởng tháng
sửaTháng | HLV của tháng | Cầu thủ của tháng | Bàn thắng của tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
HLV | Đội | Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | Roberto D'Aversa | Lecce | — | — | [39] | ||
Tháng 9 | Alessio Dionisi | Sassuolo | Rafael Leão | AC Milan | Marcus Thuram | Inter Milan | [40][41][42] |
Tháng 10 | Simone Inzaghi | Inter Milan | Lautaro Martínez | Inter Milan | Gianluca Scamacca | Atalanta | [43][44][45] |
Tháng 11 | Massimiliano Allegri | Juventus | Paulo Dybala | AS Roma | Federico Dimarco | Inter Milan | [46][47][48] |
Tháng 12 | Vincenzo Italiano | Fiorentina | Christian Pulisic | AC Milan | Cyril Ngonge | Verona | [49][50][51] |
Tháng 1 | Simone Inzaghi | Inter Milan | Dušan Vlahović | Juventus | Antonio Candreva | Salernitana | [52][53][54] |
Tháng 2 | Thiago Motta | Bologna | Paulo Dybala | AS Roma | Michael Folorunsho | Hellas Verona | [55][56][57] |
Tháng 3 | Alessandro Bastoni | Inter Milan | Dany Mota | Monza | [58][59] | ||
Tháng 4 | Simone Inzaghi | Inter Milan | Paulo Dybala | AS Roma | Matteo Politano | Napoli | [60][61][62] |
Tháng 5 | Gian Piero Gasperini | Atalanta | Riccardo Calafiori | Bologna | Khvicha Kvaratskhelia | [63][64][65] |
Giải thưởng mùa giải
sửaGiải thưởng | Người thắng | Đội | Tk. |
---|---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất | Lautaro Martínez | Inter Milan | [66] |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Joshua Zirkzee | Bologna | [67] |
Thủ môn xuất sắc nhất | Michele Di Gregorio | Monza | |
Hậu vệ xuất sắc nhất | Alessandro Bastoni | Inter Milan | |
Tiền vệ xuất sắc nhất | Hakan Çalhanoğlu | ||
Tiền đạo xuất sắc nhất | Dušan Vlahović | Juventus | |
Huấn luyện viên mùa giải | Simone Inzaghi | Inter Milan | [68] |
Bàn thắng của mùa giải | |||
Khoảnh khắc Fair-play | Alessandro Florenzi | AC Milan | [69] |
Đội hình của mùa giải[70] | ||
---|---|---|
Vt. | Cầu thủ | Đội |
TM | Yann Sommer | Inter Milan |
HV | Alessandro Bastoni | |
Bremer | Juventus | |
Riccardo Calafiori | Bologna | |
Federico Dimarco | Inter Milan | |
Théo Hernandez | AC Milan | |
TV | Hakan Çalhanoğlu | Inter Milan |
Lewis Ferguson | Bologna | |
Lorenzo Pellegrini | AS Roma | |
Christian Pulisic | AC Milan | |
TĐ | Paulo Dybala | AS Roma |
Olivier Giroud | AC Milan | |
Rafael Leão | ||
Lautaro Martínez | Inter Milan | |
Dušan Vlahović | Juventus |
Tham khảo
sửa- ^ “Ý » Serie A 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Lega Serie A”. Trang web chính thức của Serie A. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
- ^ Quốc Thắng (23 tháng 4 năm 2024). “Thắng AC Milan, Inter Milan lên ngôi vô địch Serie A sớm 5 vòng đấu”. Tuổi trẻ Online. Truy cập 23 Tháng tư năm 2024.
- ^ Begley, Emlyn (22 tháng 4 năm 2024). “AC Milan 1–2 Inter Milan: Francesco Acerbi and Marcus Thuram seal title for Inter” [AC Milan 1–2 Inter Milan: Francesco Acerbi và Marcus Thuram giành chức vô địch cho Inter]. BBC Sport. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Hợp đồng giữa các đội và nhà tài trợ kỹ thuật với mọi thời hạn”. Passione Maglie (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc 1 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 27 Tháng tư năm 2022.
- ^ “HLV Napoli Luciano Spalletti rời đi, nghỉ phép sau khi giành chức vô địch Serie A”. ESPN. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập 12 Tháng sáu năm 2023.
- ^ “Rudi Garcia là tân huấn luyện viên của Napoli. De Laurentiis: "Chào mừng và chúc may mắn"” (bằng tiếng Ý). SSC Napoli. 15 tháng 6 năm 2023. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2023.
- ^ “DI FRANCESCO LÀ HUẤN LUYỆN VIÊN MỚI CỦA FROSINONE”. Frosinone Calcio (bằng tiếng Ý). 1 tháng 7 năm 2023. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2023.
- ^ “Huấn luyện viên mới D'Aversa của đội 1”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 27 Tháng sáu năm 2023.
- ^ “Marco Baroni huấn luyện mới cho Hellas Verona”. Hellas Verona FC.
- ^ “Thiếu băng ghế dự bị đầu tiên ở Serie A: Empoli, qua Zanetti. Andreazzoli đang đến”. La Gazzetta dello Sport (bằng tiếng Ý). 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập 19 tháng Chín năm 2023.
- ^ “Thông cáo báo chí”. Salernitana Calcio 1919 (bằng tiếng Ý). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập 10 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Filippo Inzaghi là huấn luyện viên mới của Salernitana”. Salernitana Calcio 1919 (bằng tiếng Ý). 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập 10 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Nota ufficiale: Andrea Sottil” [Ghi chú chính thức: Andrea Sottil] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập 24 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Bentornato Mister” [Chào mừng trở lại thưa ngài] (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 25 tháng 10 năm 2023. Truy cập 25 tháng Mười năm 2023.
- ^ Marra, Bruno (14 tháng 11 năm 2023). “Comunicato SSC Napoli” [Thông cáo báo chí của SSC Napoli]. SSC Napoli (bằng tiếng Ý). Truy cập 14 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Comunicato ufficiale” (bằng tiếng Ý). Empoli FC. 15 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Davide Nicola è il nuovo allenatore dell'Empoli” (bằng tiếng Ý). Empoli FC. 15 tháng 1 năm 2024. Truy cập 15 Tháng Một năm 2024.
- ^ “José Mourinho to leave AS Roma with immediate effect”. AS Roma. 16 tháng 1 năm 2024. Truy cập 16 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Roma appoint De Rossi as new head coach”. AS Roma. 16 tháng 1 năm 2024. Truy cập 16 Tháng Một năm 2024.
- ^ “DAVIDE BALLARDINI IS THE NEW SASSUOLO MANAGER”. US Sassuolo Calcio. 1 tháng 3 năm 2024. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2024. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “U.S. Lecce”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 11 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Gotti è il nuovo allenatore della 1ª squadra”. U.S. Lecce (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Comunicato ufficiale”. www.sslazio.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 13 Tháng Ba năm 2024.[liên kết hỏng]
- ^ “Igor Tudor nuovo responsabile della prima squadra”. www.sslazio.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 18 Tháng Ba năm 2024.[liên kết hỏng]
- ^ a b “COMUNICATO STAMPA” (bằng tiếng Italian). Salernitana. 19 tháng 3 năm 2024. Truy cập 19 Tháng Ba năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Nota ufficiale: Gabriele Cioffi” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Fabio Cannavaro nuovo allenatore dell'Udinese” (bằng tiếng Ý). Udinese Calcio. 22 tháng 4 năm 2024. Truy cập 22 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Official | Massimiliano Allegri no longer Juventus coach” [Chính thức | Massimiliano Allegri không còn là huấn luyện viên của Juventus]. Juventus FC. Truy cập 17 tháng Năm năm 2024.
- ^ QUANG MINH (19 tháng 9 năm 2023). “HLV đầu tiên tại Serie A mất việc sau 4 vòng đấu”. bongdaplus.vn. Truy cập 12 tháng Mười năm 2023.
- ^ Đức Khuê (15 tháng 4 năm 2024). “Trung vệ AS Roma đổ gục trên sân khiến trận đấu phải tạm hoãn”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 15 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Gol”. www.legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Assist”. www.legaseriea.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 2 Tháng sáu năm 2024.
- ^ “Serie A TIM – Clean Sheets”. Footy Stats. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 21 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Serie A Player Stats – Red Cards”. Serie A. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Serie A Player Stats – Double Yellow Cards”. Serie A. Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Italian Serie A Discipline Stats - 2023-24”. ESPN (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Roberto D'Aversa Huấn luyện viên của tháng trong tháng 8”. Serie A. 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập 20 tháng Chín năm 2023.
- ^ “Alessio Dionisi Huấn luyện viên của tháng trong tháng 9”. Serie A. 2 tháng 10 năm 2023. Truy cập 2 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Leao "Cầu thủ của tháng của EA Sports" trong tháng 9”. Serie A. 13 tháng 10 năm 2023. Truy cập 13 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Marcus Thuram giành được Bàn thắng của tháng trong tháng 9 Được trình bày bởi Crypto.com”. Serie A. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập 12 tháng Mười năm 2023.
- ^ “Simone Inzaghi Coach of the Month for October” [Simone Inzaghi Huấn luyện viên của tháng trong tháng 10]. Serie A. 3 tháng 11 năm 2023. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Lautaro Martinez "EA Sports Player Of The Month" for October” [Lautaro Martinez "Cầu thủ của tháng của EA Sports" trong tháng 10]. Serie A. 10 tháng 11 năm 2023. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Gianluca Scamacca Wins October's Goal of the Month Presented by Crypto.com” [Gianluca Scamacca giành giải Bàn thắng của tháng trong tháng 10 do Crypto.com trình bày]. Serie A. 9 tháng 11 năm 2023. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2023.
- ^ “Massimiliano Allegri Coach of the Month for November”. Serie A. 5 tháng 12 năm 2023. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for November”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Federico Dimarco Wins November's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Vincenzo Italiano Philadelphia Coach of the Month for December”. Serie A. 11 tháng 1 năm 2024. Truy cập 11 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Christian Pulisic "EA Sports Player Of The Month" for December”. Serie A. 12 tháng 1 năm 2024. Truy cập 12 Tháng Một năm 2024.
- ^ “Cyril Ngonge Wins December's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 12 năm 2023. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2023.
- ^ “Simone Inzaghi Philidelphia Coach of the Month for January”. Serie A. 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập 1 Tháng hai năm 2024.
- ^ “Dusan Vlahovic "EA Sports Player Of The Month" for January”. Serie A. 9 tháng 2 năm 2024. Truy cập 9 Tháng hai năm 2024.
- ^ “Antonio Candreva Wins January's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 2 năm 2024. Truy cập 8 Tháng hai năm 2024.
- ^ “Thiago Motta Philadelphia Coach of the Month for February”. Serie A. 7 tháng 3 năm 2024. Truy cập 7 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for February”. Serie A. 8 tháng 3 năm 2024. Truy cập 8 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Michael Folorunsho Wins February's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 6 tháng 3 năm 2024. Truy cập 6 Tháng Ba năm 2024.
- ^ “Alessandro Bastoni "EA Sports Player Of The Month" for March”. Serie A. 12 tháng 4 năm 2024. Truy cập 13 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Dany Mota Wins March's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 10 tháng 4 năm 2024. Truy cập 10 Tháng tư năm 2024.
- ^ “Paulo Dybala "EA Sports Player Of The Month" for April”. Serie A. 10 tháng 5 năm 2024. Truy cập 10 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Simone Inzaghi Philadelphia Coach of the Month for April”. Serie A. 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập 9 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Matteo Politano Wins April's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Gian Piero Gasperini Philadelphia Coach of the Month for May”. Serie A. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Riccardo Calafiori "EA Sports Player Of The Month" for May”. Serie A. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Khvicha Kvaratskhelia Wins May's Goal of the Month Presented by Crypto.com”. Serie A. 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập 22 tháng Năm năm 2024.
- ^ “MVP Serie A 2023/2024 – Lautaro Martinez Best Overall”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
- ^ “MVPs of the Serie A Made in Italy 2023/2024”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Simone Inzaghi Philadelphia Coach of the Season of Serie A Made in Italy 2023/2024”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
- ^ “Assegnato a Florenzi il premio "Philadelphia Fair Play Moment Of The Season"”. Lega Serie A (bằng tiếng Ý). 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.
- ^ “EA Sports FC 24 – Serie A Team of the Season”. Serie A. 24 tháng 5 năm 2024. Truy cập 24 tháng Năm năm 2024.