Sông Mahakam

Sông ở Indonesia

Sông Mahakam là một con sông ở Indonesia. Nó có độ dài 980 km từ huyện Long Apari ở vùng cao nguyên của Borneo, đến cửa sông tại eo biển Makassar.

Mahakam
Sông
Sông Mahakam tại Samarinda
Quốc gia Indonesia
tỉnh Đông Kalimantan
Các phụ lưu
 - tả ngạn Kedang Pahu
 - hữu ngạn Kedang Rantau, Kedang Kepala, Belayan
Thị xã/thành phố Samarinda, Tenggarong, Sebulu, Muara Kaman, Kotabangun, Melak, Long Iram
Nguồn Cemaru
 - Cao độ 1.681 m (5.515 ft)
Cửa sông vùng châu thổ Mahakam, eo biển Makassar
 - vị trí vùng châu thổ Mahakam, Sungai Mariam, Indonesia
 - cao độ 0 m (0 ft)
Chiều dài 980 km (609 mi)
Lưu vực 77.000 km2 (29.730 dặm vuông Anh)
Lưu lượng tại Melak
 - trung bình 2.500 m3/s (88.287 cu ft/s)

Thành phố Samarinda, thủ phủ tỉnh Đông Kalimantan, nằm dọc theo sông với cự ly 48 km (30 dặm) tính từ cửa sông. Sông Mahakam là sông lớn nhất ở Đông Kalimantan, Indonesia, với diện tích lưu vực khoảng 77.000 km². Lưu vực nằm giữa 2° vĩ bắc đến 1° vĩ nam và 113° kinh đông đến 118° kinh đông. Sông này bắt nguồn từ Cemaru [1], và chảy về phía đông nam, gặp sông Kedang Pahu tại thành phố Muara Pahu. Từ đó, con sông này chảy về phía Đông qua khu vực hồ Mahakam, là một vùng đất thấp phẳng nhiệt đới bao quanh bởi đất than bùn. Ba mươi hồ cạn nằm ở khu vực này, kết nối với sông Mahakam thông qua các kênh nhỏ[2]. Hạ lưu của các kết nối với các hồ Semayang và Melintang, Mahakam gặp ba chi lưu khác - sông Belayan, Kedang Kepala, và Kedang Rantau - và chảy về phía đông nam qua đồng bằng Mahakam, đến eo biển Makassar.

Các nhánh

sửa

Các nhánh chính từ cửa sông:[3]

Nhánh trái Nhánh phải Chiều dài (km) Diện tích lưu vực (km2) Lưu lượng trung bình (m3/s)*
Mahakam 980 77,243.65 3,897.7
Loa Haor 120 463.4 11.6
Jembayan 180 1,365.6 34.7
Karang Mumus 40 318.3 7
Tenggarong 297.1 6.8
Separi 329.8 9
Kedang Rantau 132 3,631.8 77.8
Kedang Kepala 323.9 15,703.5 582.1
Belayan 319 9,977.3 556.6
Pela (Semayang) 10 2,206.2 65.9
Kedang Murung 435.1 10.3
Bongan 20 2,161.4 117
Kedang Pahu 144 6,800.3 300
Muyub 48 738.2 32.4
Kelian 270.7 14.4
Pariq 64 1,006.9 50.6
Ratah 3,302.9 191.7
Merah 51 275 13.8
Medang 839.3 43.5
Alan 32 410.6 22.6
Boh 71 6,624.4 365.1
Nyaan 72 495.8 29
Tepai 797.3 50.8
Melaseh 848.2 59.6
Cihar 375.4 27.3
Serata 247.9 19
Kosso 410.4 32.7
Sikê 289.3 23
Danum Parae 503.3 42.4
Sihi 265.7 22.4
Usok 448.5 35.5

*Giai đoạn: 1971–2000

Tham khảo

sửa
  1. ^ van Bemmelen R.W., 1949. The Geology of Indonesia.
  2. ^ Dữ liệu về sông Mahakam
  3. ^ “Kalimantan-Borneo”.