Rhythm Is a Dancer
"Rhythm Is a Dancer" là một bài hát của nhóm nhạc nước Đức Snap! nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, The Madman's Return (1992). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 30 tháng 3 năm 1992 bởi Arista Records. Bài hát được thể hiện bởi giọng ca chính Thea Austin và rap bởi Turbo B, những người đồng viết lời nó với nhà sản xuất của bài hát là Benito Benites và John "Virgo" Garrett III (nghệ danh của Michael Münzing và Luca Anzilotti, những người đồng sáng lập Snap!). Đây là một bản Eurodance với nội dung thể hiện tầm quan trọng của giai điệu trong việc giúp mọi người nhảy múa, trong đó họ so sánh nó như là một "vũ công".
"Rhythm Is a Dancer" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Snap! | ||||
từ album The Madman's Return | ||||
Mặt B | "Rhythm Is a Dancer" (phối lại) | |||
Phát hành | 30 tháng 3 năm 1992 | |||
Thu âm | 1991 | |||
Thể loại | Eurodance | |||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | Arista | |||
Sáng tác |
| |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Snap! | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Rhythm Is a Dancer" trên YouTube |
Sau khi phát hành, "Rhythm Is a Dancer" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai của nó, nhưng cũng đưa ra nhiều ý kiến trái chiều về nội dung bài hát. Nó cũng lọt vào danh sách những bản nhạc Dance hay nhất mọi thời đại bởi nhiều ấn phẩm và tổ chức âm nhạc, bao gồm vị trí thứ 36 trong danh sách 100 Bài hát Dance xuất sắc nhất của VH1.[1] "Rhythm Is a Dancer" đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia trên toàn cầu như Áo, Bỉ, Pháp, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của họ vươn đến top 5 tại đây, và được chứng nhận đĩa Vàng từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA).
Video ca nhạc cho "Rhythm Is a Dancer" được đạo diễn bởi Howard Greenhalgh với bối cảnh ở một công xưởng, trong đó Austin trình diễn bài hát trên một thang máy, với một nhóm vũ công dưới hình tượng người máy đang nhảy múa phía dưới. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Snap!, nó đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và quảng cáo thương mại, và được đưa vào nhiều album tổng hợp của họ, bao gồm Snap! Attack: The Best of Snap! (1996) và The Cult of Snap! (2003). Ngoài ra, bài hát cũng được nhóm thu âm lại và phát hành trong nhiều giai đoạn khác nhau, trong đó bản hát lại năm 2003 "Rhythm is a Dancer 2003" đã vươn đến top 10 ở Áo và Đức.
Danh sách bài hát
sửa- Đĩa 7" tại châu Âu[2]
- A. "Rhythm Is a Dancer" (7" chỉnh sửa) — 3:41
- B. "Rhythm Is a Dancer" (Purple Hazed 7" chỉnh sửa) — 4:31
- Đĩa CD maxi tại châu Âu[3]
- "Rhythm Is a Dancer" (7" chỉnh sửa) — 3:41
- "Rhythm Is a Dancer" (12" phối) — 5:12
- "Rhythm Is a Dancer" (Purple Hazed phối) — 6:49
- Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc[4]
- "Rhythm Is a Dancer" (7" chỉnh sửa) — 3:41
- "Rhythm Is a Dancer" (12" phối) — 5:12
- "Rhythm Is a Dancer" (Purple Hazed phối) — 6:49
- "Rhythm Is a Dancer" (Tee's Choice phối) — 6:18
Xếp hạng
sửa
Xếp hạng tuầnsửa
|
Xếp hạng cuối nămsửa
Xếp hạng thập niênsửa
|
Chứng nhận
sửaQuốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[48] | Vàng | 35.000^ |
Áo (IFPI Áo)[49] | Vàng | 25.000* |
Pháp (SNEP)[51] | Vàng | 250,000[50] |
Đức (BVMI)[52] | Bạch kim | 0^ |
Hà Lan (NVPI)[53] | Bạch kim | 75.000^ |
Thụy Điển (GLF)[54] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[55] | Vàng | 400.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[56] | Vàng | 500,000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
sửa- ^ “Rock On The Net: VH1: 100 Greatest Dance Songs”. www.rockonthenet.com.
- ^ “Snap! – Rhythm Is A Dancer”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Snap! – Rhythm Is A Dancer”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Snap! – Rhythm Is A Dancer”. Discogs. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Austriancharts.at – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Ultratop.be – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “RPM Dance”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 10 Sales in Europe” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin - levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Finnish) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 9789511210535.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ "Lescharts.com – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Snap! - Rhythm is a Dancer” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Snap!" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Charts.nz – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Norwegiancharts.com – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
- ^ "Swedishcharts.com – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Swisscharts.com – Snap! – Rhythm is a Dancer" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Snap!: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Snap! Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Snap! Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Snap! Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ "Snap! Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1992”. ARIA. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jahreshitparade 1992”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “European Hot 100 Singles 1992” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 1992” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “I singoli più venduti del 1992” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 1992” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 1992” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Topp 20 Single Sommer 1992”. hitlistan.se (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Swiss Year-end Charts 1992”. Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Year End Charts: Top Singles”. Music Week: 8. 16 tháng 1 năm 1993.
- ^ a b “1992: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “The Year in Music: 1993” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 2003” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Zeitraum für die Auswertung: 07.01.1990 – 26.12.1999” (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Les Meilleures Ventes Tout Temps de 45 T. / Singles” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Top 100 Singles and Albums of the Nineties”. Music Week. Miller Freeman: 28. 18 tháng 12 năm 1999.
- ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Snap! – Rhythm is a Dancer” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Les Singles en Or:”. Infodisc.fr (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Snap – Rhythm is a Dancer” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Snap; 'Rhythm is a Dancer')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Snap – Rhythm is a Dancer” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Enter Rhythm is a Dancer in the "Artiest of titel" box.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Snap – Rhythm is a Dancer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Rhythm is a Dancer vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Snap – Rhythm is a Dancer” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.