Pleven (tiếng Bungary: Плевен phát âm là [plɛvɛn]) là thành phố đông dân thứ bảy tại Bulgaria. Nằm ở nửa bắc của đất nước, đây là trung tâm hành chính của tỉnh Pleven, cũng như của chính quyền huyện Pleven cấp dưới. Tính đến tháng 2 năm 2011, thành phố có dân số 106.011 người.

Pleven
Плевен
Huy hiệu của Pleven
Huy hiệu
Pleven trên bản đồ Bulgaria
Pleven
Pleven
Location of Pleven
Quốc giaBulgaria
Tỉnh
(Oblast)
Pleven
Chính quyền
 • MayorGeorg Spartanski (Reformist Bloc, IMRO-BNM)
Diện tích
 • Thành phố85 km2 (33 mi2)
Độ cao116 m (381 ft)
Dân số (Census February 2011)[1]
 • Thành phố106.954
 • Mật độ1,300/km2 (3,300/mi2)
 • Đô thị131.152
Múi giờUTC 2, UTC 3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC 3)
Mã bưu chính5800
Mã điện thoại064
Thành phố kết nghĩaKavadarci, Gornji Milanovac, Bursa, Edessa, Rostov trên sông Đông, Kaiserslautern, Guimarães, Bitola, Brăila, Mykolaiv, Volos, Brest, Vĩnh Xuyên, Charlottesville, Ponta Delgada, Płock, Cẩm Châu, Gandia, Central Administrative Okrug, Agadir
WebsiteOfficial website

Nổi danh nhờ cuộc vây hãm Pleven, ngày nay thành phố là một trung tâm kinh tế lớn của vùng Tây Bắc Bulgaria và Bắc Trung Bộ Bulgaria (thành phố lớn thứ ba của Bắc Bulgaria sau VarnaRousse).

Địa lý

sửa

Pleven nằm trong vùng nông nghiệp giữa đồng bằng Danube Bulgaria, trong vùng lịch sử Moesia, vây quanh là dãy đồi đá vôi thấp tên dãy Pleven. Vị trí trung tâm ở miền bắc Bulgaria định hình thành phố làm một trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị và văn hóa Bắc Bulgaria. Pleven cách thủ đô Sofia 170 kilômét (106 dặm), cách bờ biển Đen Bulgaria 320 km (199 dặm) và cách dòng Danube 50 km (31 dặm) về phía nam.

Sông Vit chảy gần Pleven, còn dòng Tuchenitsa nhỏ bé (mang danh Barata ở Pleven) băng ngang thành phố.

Khí hậu

sửa

Pleven có khí hậu ôn đới lục địa. Mùa đông lạnh, lắm tuyết rơi: nhiệt độ thường rơi xuống dưới −20 °C (−4 °F) lúc nửa đêm. Xuân ấm áp, nhiệt độ chừng 20 °C (68 °F). Mùa hè cũng ấm-nóng, có lúc đạt ngưỡng 38–44 °C (100–111 °F). Nhiệt độ trung bình hằng năm 13 °C (55,4 °F).

Dữ liệu khí hậu của Pleven, Bulgaria
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 22.8
(73.0)
24.0
(75.2)
31.2
(88.2)
35.1
(95.2)
37.5
(99.5)
38.4
(101.1)
44
(111)
41.8
(107.2)
40.8
(105.4)
38.3
(100.9)
28.8
(83.8)
23.4
(74.1)
44
(111)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 1.3
(34.3)
4.6
(40.3)
10.3
(50.5)
18.1
(64.6)
23.1
(73.6)
26.7
(80.1)
29.3
(84.7)
29.4
(84.9)
25.4
(77.7)
18.2
(64.8)
10.5
(50.9)
4.1
(39.4)
16.8
(62.2)
Trung bình ngày °C (°F) −2.2
(28.0)
0.6
(33.1)
5.4
(41.7)
12.5
(54.5)
17.4
(63.3)
21.0
(69.8)
23.4
(74.1)
22.9
(73.2)
18.6
(65.5)
12.4
(54.3)
6.4
(43.5)
0.7
(33.3)
11.6
(52.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −5.5
(22.1)
−3.3
(26.1)
0.9
(33.6)
6.8
(44.2)
11.5
(52.7)
14.8
(58.6)
16.7
(62.1)
16.1
(61.0)
12.3
(54.1)
7.2
(45.0)
2.9
(37.2)
−2.0
(28.4)
6.5
(43.7)
Thấp kỉ lục °C (°F) −29.3
(−20.7)
−22.2
(−8.0)
−18.9
(−2.0)
−5.7
(21.7)
0.6
(33.1)
3.4
(38.1)
8.7
(47.7)
8.9
(48.0)
−0.6
(30.9)
−6.5
(20.3)
−20.4
(−4.7)
−24
(−11)
−29.3
(−20.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 39
(1.5)
34
(1.3)
33
(1.3)
52
(2.0)
68
(2.7)
81
(3.2)
63
(2.5)
40
(1.6)
38
(1.5)
44
(1.7)
45
(1.8)
41
(1.6)
578
(22.8)
Nguồn: Stringmeteo[2]

Dân số

sửa

Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:

Lịch sử dân số của Pleven
(Nguồn: Viện thống kê quốc gia Bulgaria[3])
Năm20042005200620072008200920102011
Dân số115354113700113382112570112372111426110520105673
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once.

Tham khảo

sửa
  1. ^ (tiếng Bulgaria)National Statistical Institute - Main Towns Census 2014 Lưu trữ 2011-04-08 tại Wayback Machine
  2. ^ “Stringmeteo – Pleven Climate”. Stringmeteo. 2011. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ “Population by towns and sex – Table data”. Viện thống kê quốc gia Bulgaria. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa