Peristediidae
Peristediidae là danh pháp khoa học của một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes),[1] nhưng gần đây được một số tác giả xếp trong bộ Cá vược (Perciformes) nghĩa mới.[2][3]
Peristediidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Eupercaria |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Triglioidei |
Họ (familia) | Peristediidae D. S. Jordan & C. H. Gilbert, 1882 |
Các chi | |
Xem bài. |
Các loài trong họ này được tìm thấy trong các vùng nước sâu trên khắp thế giới, với phần lớn các loài sinh sống trong khu vực nhiệt đới. Chúng có quan hệ họ hàng gần với họ Triglidae, và một số tác giả phân loại chúng trong họ này,[4][5] nhưng chúng được bao bọc trong các tấm bao gồm lớp vảy nặng nề với các gai rõ nét. Chúng có râu rõ nét và phức tạp.
Phân loại
sửaHiện tại người ta ghi nhận 44 loài trong 6 chi. Phần lớn các loài có kích thước nhỏ, với Peristedion imberbe chỉ dài 7 cm và loài dài nhất Satyrichthys welchi có tổng chiều dài 50 cm.
- Gargariscus: 1 loài (Gargariscus prionocephalus).
- Heminodus: 1 loài (Heminodus philippinus).
- Paraheminodus: 4 loài.
- Peristedion: 23 loài.
- Satyrichthys: 7 loài.
- Scalicus: 8 loài.
Tại Việt Nam
sửaTại vùng biển Việt Nam đã ghi nhận 1 loài (Satyrichthys rieffeli) với tên gọi cá chào mào gai hoặc cá chai đỏ chấm[6] hoặc cá chai râu vàng,[7] mặc dù có thể có nhiều loài hơn[8].
Tham khảo
sửa- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2016). "Peristediidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2016.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, 30-7-2014.
- ^ Joseph S. Nelson (1994). Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0-471-54713-1.
- ^ Scorpaeniformes (TSN 166703) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Sách đỏ Việt Nam. Phần I. Động vật. Trang 366. Mục từ 301. Satyrichthys rieffeli (Kaup, 1859)
- ^ Nghia N. V., 2005. Fishes of Viet Nam. Unpublished compilation of Nguyen Viet Nghia.
- ^ Richards W. J., 2000. Peristediidae (armoured gurnards). p. 607. Trong J. E. Randall & K. K. P. Lim (chủ biên) A checklist of the fishes of the South China Sea. Raffles Bull. Zool. (8): 569-667.