Obafemi Akinwunmi Martins (28 tháng 10 năm 1984) là tiền đạo người Nigeria đang thi đấu cho Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa và đội tuyển quốc gia Nigeria. Anh được biết đến nhờ tốc độ của mình. Sau khi rời quê nhà Nigeria để đến với Ý năm 16 tuổi, anh đã chơi ở một số câu lạc bộ ở các giải đấu quốc gia khắp châu Âu. Anh bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp ở Inter Milan trước khi chuyển đến Newcastle United F.C.ngoại hạng Anh vào năm 2006. Sau đó anh chuyển sang chơi cho VfL Wolfsburg ở giải Bundesliga vào năm 2009. Một năm sau anh chuyển tới Rubin Kazan ở Nga vào tháng 7 năm 2010. Năm 2013 anh chuyển tới Seattle SoundersMLS và bắt đầu trở thành thần tượng tại câu lạc bộ mới. Năm 2016 anh chuyển sang thi đấu tại Trung Quốc

Obafemi Martins
Martins chơi cho Levante năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Obafemi Akinwunmi Martins[1]
Ngày sinh 28 tháng 10, 1984 (40 tuổi)[2]
Nơi sinh Lagos, Nigeria
Chiều cao 1,71 m (5 ft 7 in)[3]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Thân Hoa Thượng Hải
Số áo 17
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2000 Ebedei
2000–2001 Reggiana
2001–2002 Internazionale
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2001 Reggiana 2 (0)
2001–2006 Internazionale[2] 88 (28)
2006–2009 Newcastle United 88 (28)
2009–2010 VfL Wolfsburg 16 (6)
2010–2012 Rubin Kazan 20 (3)
2011Birmingham City (mượn) 4 (0)
2012–2013 Levante 21 (7)
2013–2015 Seattle Sounders FC 72 (40)
2016– Thân Hoa Thượng Hải 26 (9)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2004–2015 Nigeria 42 (18)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Nigeria
Bóng đá nam
Cúp bóng đá châu Phi
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Angola 2010 Đội bóng
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Ai Cập 2006 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 11 năm 2016

Martins đã giành được Serie A, Italian Cup (2 lần) và Siêu Cúp Ý với Inter Milan. Ở Birmingham City anh ghi bàn thắng quyết định chiến thắng trong trận chung kết Cúp Liên Đoàn Anh 2011. Anh còn giành được UEFA Intertoto Cup cùng Newcastle United F.C. Martins đã thi đấu cho đội tuyển Nigeria tại Cúp Các Quốc gia châu Phi vào những năm 2006, 20082010, và tại FIFA World Cup vào năm 2010.

Thống kê sự nghiệp

sửa
Tính đến 2 tháng 11 năm 2016.[4]
Câu lạc bộ Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Khác Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Ý Seria A Coppa Italia League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
2000–01 Reggiana Serie C1 2 0 2 0
2001–02 Internazionale Serie A 0 0 0 0 0 0 0 0
2002–03 4 1 2 0 4 2 10 3
2003–04 25 7 3 1 9 3 37 11
2004–05 31 11 6 6 8 5 45 22
2005–06 28 9 6 2 9 2 1 0 44 13
Anh Premier League FA Cup League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
2006–07 Newcastle United Premier League 33 11 2 0 2 0 9 6 46 17
2007–08 31 9 0 0 2 1 0 0 33 10
2008–09 24 8 0 0 1 0 0 0 25 8
Đức Bundesliga DFB-Pokal DFB Ligapokal Châu Âu Khác Tổng cộng
2009–10 VfL Wolfsburg Bundesliga 16 6 1 0 0 0 8 0 25 6
Nga RPL Russian Cup Premier League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
2010 Rubin Kazan Russian Premier League 4 0 1 1 1 1 0 0 6 2
Anh Premier League FA Cup League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
2010–11 Birmingham City (mượn) Premier League 4 0 1 1 1 1 0 0 6 2
Nga RPL Russian Cup Premier League Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
2011–12 Rubin Kazan Russian Premier League 8 1 1 0 8 2 17 3
2012–13 0 0 1 0 1 0
Tây Ban Nha La Liga Copa del Rey Copa de la Liga Châu Âu Khác Tổng cộng
2012–13 Levante La Liga 21 7 3 0 3 2 27 9
Hoa Kỳ MSL US Open Cup League Cup Bắc Mỹ Khác Tổng cộng
2013 Seattle Sounders FC Major League Soccer 20 8 1 0 1 0 22 8
2014 31 17 2 2 4 0 37 19
2015 21 15 1 1 0 0 2 0 24 16
Trung Quốc League Cúp quốc gia Cúp Liên đoàn Châu Á Khác Tổng cộng
2016 Thân Hoa Thượng Hải Chinese Super League 26 9 5 6 31 15
Quốc gia Ý 90 28 17 9 30 12 1 0 138 49
Anh 92 28 3 1 6 2 9 6 0 0 110 37
Đức 16 6 1 0 0 0 8 0 0 0 25 6
Nga 20 3 1 0 13 2 1 0 35 5
Tây Ban Nha 21 7 3 0 3 2 0 0 27 9
Hoa Kỳ 72 40 4 3 0 0 7 0 83 43
Trung Quốc 26 9 5 6 0 0 0 0 31 15
Tổng cộng sự nghiệp 337 121 34 19 6 2 63 22 9 0 449 164

[5]

Nigeria
Năm Trận Bàn
2004 4 3
2005 4 6
2006 7 2
2007 5 2
2008 2 0
2009 3 2
2010 12 3
2011 0 0
2012 1 0
2013 1 0
2014 0 0
2015 2 0
2016 1 0
Tổng cộng 42 18

Danh hiệu

sửa

Inter Milan[6]

Newcastle United

Birmingham City[6]

Rubin Kazan[6]

Seattle Sounders FC[6]

Shanghai Greenland Shenhua[7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Statistics” (PDF). Premier League. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ a b “Obafemi Martins”. Archive. F.C. Internazionale Milano. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ “Obafemi Martins”. mlssoccer.com.
  4. ^ “Obafemi Martins”. ESPN Soccernet. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ Obafemi Martins tại National-Football-Teams.com
  6. ^ a b c d “O. Martins”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2017CFACup