Nitrat
Nitrat hoặc Ion Nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO−
3 hoặc NO3 và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol. Ion nitrat là base liên hợp của axit nitric, gồm một nguyên tử nitơ trung tâm bao quanh bởi ba nguyên tử oxy giống hệt nhau trong xếp trên một mặt phẳng tam giác.
Nitrat | |
---|---|
Tên hệ thống | Nitrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NO− 3 |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Acid liên hợp | Nitric acid |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hầu như tất cả các muối nitrat vô cơ hòa tan trong nước ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Trong hóa học hữu cơ, nitrat (không nên nhầm lẫn với nitro) là một nhóm chức năng với công thức hóa học chung là RONO2 trong đó R là ký hiệu của dư lượng hữu cơ. Chúng là những este của axit nitric và rượu được hình thành bởi quá trình "nitroxyl hóa". Ví dụ như "metyl nitrat" được hình thành bởi phản ứng của metanol và acid nitric[1], nitrat của axit tartaric[2] và thường được gọi một cách không phù hợp là nitroglycerin.
Xem thêm
sửa- Amonia
- Các hợp chất nitrat:
Tham khảo
sửa- ^ Alvin P. Black and Frank H. Babers. “Methyl nitrate”. Organic Syntheses.; Collective Volume, 2, tr. 412
- ^ Snyder, H. R.; Handrick, R. G.; Brooks, L. A. (1943). “Imidazole”. Organic Syntheses.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết); Collective Volume, 3, tr. 471
Liên kết ngoài
sửa- ATSDR - Case Studies in Environmental Medicine - Nitrate/Nitrite Toxicity Lưu trữ 2010-03-04 tại Wayback Machine