Nicotinamid adenin dinucleotid

Nicotinamid adenin dinucleotid, viết tắt NAD , là một coenzyme có trong tất cả các tế bào sống. Đây là một chất có lực khử mạnh, tham gia các phản ứng oxy hóa khử trong tế bào. Chất này được sinh ra ở giai đoạn đường phân hoặc pha sáng của quang hợp. Vì vậy chúng có thể tham gia chuỗi truyền điện tử tại màng trong ti thể hoặc tham gia khử axit phosphoglyceric thành aldehyd phosphoglyceric....

Nicotinamid adenin dinucleotid
Công thức sơ đồ dạng oxy hóa
Mo hình phân tử NAD (dạng oxy hóa)
Tên khácDiphosphopyridine nucleotide (DPN ), Coenzyme I
Nhận dạng
Số CAS53-84-9
PubChem925
KEGGC00003
ChEBI13389
Số RTECSUU3450000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • O=C(N)c1ccc[n ](c1)[C@@H]2O[C@@H]([C@@H](O)[C@H]2O)COP([O-])(=O)OP(=O)(O)OC[C@H]5O[C@@H](n4cnc3c(ncnc34)N)[C@H](O)[C@@H]5O

InChI
đầy đủ
  • 1/C21H27N7O14P2/c22-17-12-19(25-7-24-17)28(8-26-12)21-16(32)14(30)11(41-21)6-39-44(36,37)42-43(34,35)38-5-10-13(29)15(31)20(40-10)27-3-1-2-9(4-27)18(23)33/h1-4,7-8,10-11,13-16,20-21,29-32H,5-6H2,(H5-,22,23,24,25,33,34,35,36,37)/t10-,11-,13-,14-,15-,16-,20-,21-/m1/s1
UNII0U46U6E8UK
Thuộc tính
Công thức phân tửC21H27N7O14P2
Khối lượng mol663.43 g/mol
Bề ngoàiWhite powder
Điểm nóng chảy160 °C
Điểm sôi
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhNot hazardous
NFPA 704

1
1
0
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

FADH2 cũng là một chất tương tự.

Trong sự trao đổi chất, NAD tham gia trong các phản ứng oxy hóa khử, mang điện tử từ một phản ứng khác.

Tính chất hóa học và vật lý

sửa

Bản chất của NAD là một chất oxy hóa (chất bị khử), tức là một chất nhận electron, điều này có thể được thể hiện rõ qua sự chuyển hóa giữa NAD và NADH và ngược lại; như 2 phương trình dưới đây:

NADH H 1/2O2 -> NAD H2O [1]

NAD 2e H -> NADH

Tham khảo

sửa
  1. ^ Electron Transport and Oxidative Phosphorylation