NewJeans
NewJeans (Tiếng Hàn: 뉴진스; Romaja: Nyujinseu) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi ADOR. Nhóm bao gồm 5 thành viên: Minji, Hanni, Danielle, Haerin và Hyein.[2] Nhóm phát hành đĩa đơn đầu tay "Attention" vào ngày 22 tháng 7 năm 2022 trước khi ra mắt chính thức và phát hành đĩa mở rộng cùng tên vào ngày 1 tháng 8 năm 2022.
NewJeans | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2022–nay |
Hãng đĩa | |
Thành viên |
|
Website | newjeans |
Tên gọi
sửaÝ nghĩa tên gọi
sửaTên của nhóm "NewJeans" là một lộng ngữ.[3] Nó ám chỉ ý tưởng rằng quần jean là một món đồ thời trang vượt thời gian và ý định của nhóm là tạo ra một hình ảnh vượt thời gian cho chính mình.[4] Cái tên này cũng là một cách chơi chữ của cụm từ "New Genes", ám chỉ nhóm mở ra một thế hệ mới của nhạc pop.[5][6][7]
Lịch sử
sửa2019–2021: Hình thành và hoạt động trước khi ra mắt
sửaSự chuẩn bị cho một nhóm nhạc nữ mới trong dự án hợp tác giữa Big Hit[A] và Source Music bắt đầu sớm nhất vào năm 2019[8] dưới sự chỉ đạo của Min Hee-jin, người đã gia nhập công ty với tư cách là CBO cùng năm đó và được công nhận rộng rãi nhờ chỉ đạo nghệ thuật với tư cách là giám đốc hình ảnh tại SM Entertainment.[9] Các cuộc thử giọng toàn cầu diễn ra từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2019 và việc tuyển chọn vào nhóm bắt đầu từ đầu năm 2020.[8][10]
Được nhiều phương tiện truyền thông mệnh danh là "nhóm nhạc nữ của Min Hee-jin"[11][12] ban đầu nhóm dự kiến ra mắt vào năm 2021 như một dự án hợp tác nhưng sau đó đã bị hoãn lại do đại dịch COVID-19.[8] Vào cuối năm 2021, dự án chuyển sang hãng thu độc lập mới thành lập của Hybe là ADOR, sau khi Min Hee-jin được bổ nhiệm làm Giám đốc điều hành của hãng.[13] Vòng thứ hai của cuộc thử giọng toàn cầu được tổ chức từ tháng 12 năm 2021 đến tháng 1 năm 2022[14] và đội hình của nhóm đã được hoàn thiện vào tháng 3 năm 2022.[11][15]
Trước khi ra mắt với NewJeans, một số thành viên của nhóm đã hoạt động trong ngành giải trí. Danielle là thành viên thường xuyên từ chương trình "Rainbow Kindergarten" của tvN, một chương trình tạp kỹ được phát sóng vào năm 2011.[16] Hyein ra mắt với tư cách là thành viên của nhóm nhạc thiếu nhi "U.SSO Girl" vào tháng 11 năm 2017 với nghệ danh U.jeong[17] trước khi rời nhóm một năm sau đó.[18] Vào tháng 12 năm 2020, cô tái xuất với tư cách là thành viên của nhóm nhạc thiếu nhi "Play With Me Club" và tốt nghiệp vào ngày 3 tháng 5 năm 2021.[19] Hanni và Minji xuất hiện trong MV Permission to Dance của tiền bối BTS.[17]
2022–2023: Ra mắt với NewJeans
sửaVào ngày 1 tháng 7, ADOR đã hé lộ sự ra mắt cho nhóm nhạc nữ mới của họ bằng cách đăng ba video hoạt hình về các số "22", "7" và "22" trên tài khoản mạng xã hội của họ, làm dấy lên suy đoán rằng nội dung sẽ được phát hành vào ngày 22 tháng 7.[20][21][22] Nhóm đã phát hành MV cho đĩa đơn "Attention" trước khi ra mắt vào ngày 22 tháng 7 như một bản phát hành bất ngờ, mà không có bất kỳ quảng cáo hoặc thông tin trước nào về đội hình của nhóm. Động thái này đã được mô tả bởi Billboard là "một rủi ro nhưng cuối cùng là tiếp thêm sinh lực", cho rằng thành công của nó là "sự nhấn mạnh vào âm nhạc trước bất kỳ điều gì khác".[1][23][24] MV đạt hơn 1,3 triệu lượt xem trong vòng chưa đầy 24 giờ,[25] theo sau là thông báo về bốn bài hát của New Jeans.[18][26] Vào ngày 23 tháng 7, đĩa đơn thứ hai của nhóm là "Hype Boy" đã được phát hành cùng với một đoạn clip dài 50 giây tiết lộ tên của các thành viên, đi kèm với bốn video âm nhạc khác cho bài hát dựa trên mỗi thành viên.[27] Một MV khác cho bài hát B-side mang tên "Hurt" được phát hành hai ngày sau đó.[28] Vào ngày 28 tháng 7, có thông báo rằng đơn đặt hàng trước cho EP đã vượt qua 444.000 bản trong ba ngày.[29]
Vào ngày 1 tháng 8, NewJeans đã phát hành kỹ thuật số EP đầu tay cùng tên cùng với đĩa đơn thứ ba "Cookie".[30] EP được phát hành vào ngày 8 tháng 8 và bán được hơn một triệu bản, trở thành album đầu tay bán chạy nhất tại Hàn Quốc.[31] Nhóm đã chính thức xuất hiện trên M Countdown vào ngày 4 tháng 8, với ba phần trình diễn cho các ca khúc "Attention", "Hype Boy" và "Cookie".[32] Từ ngày 19 tháng 8 đến ngày 12 tháng 9, NewJeans đã thu được hơn 8,8 triệu người nghe trên Spotify, con số cao nhất trong tất cả các ban nhạc K-pop thế hệ thứ tư lúc bấy giờ. Vào ngày 10 tháng 9, ca khúc "Attention" đã đạt vị trí thứ 36 trên "Today Top Hits", một danh sách phát của nhóm biên tập Spotify bao gồm các bài hát phổ biến nhất toàn cầu và các bản phát hành mới. NewJeans là nghệ sĩ K-pop thứ ba đạt được điều này, sau Blackpink và BTS.[33] Họ giành giải Best New Artist tại Giải thưởng Âm nhạc Melon năm 2022.[34]
NewJeans đã phát hành "Ditto" vào ngày 19 tháng 12 năm 2022, là đĩa đơn đầu tiên trong album đĩa đơn OMG của họ.[35] Bài hát đã trở thành bài hát đầu tiên của NewJeans lọt vào cả hai bảng Billboard Hot 100 đạt vị trí cao nhất ở vị trí thứ 82[B] và UK Singles Chart xếp ở vị trí thứ 95.[35] OMG được phát hành vào ngày 2 tháng 1 năm 2023.[35] Nó đạt vị trí số một trên Circle Album Chart, bán được 700.000 bản trong tuần đầu tiên phát hành.[35] Các nhà phê bình khen ngợi chủ đề theo phong cách cổ điển của album.[36]
Vào tháng 2 năm 2023, nhóm được mời biểu diễn tại lễ hội Tokyo Girls Collection lần thứ 36.[37] Vào tháng 4 năm 2023, NewJeans đã hợp tác phát hành "Zero" với Coca-Cola để quảng cáo cho Coca-Cola Zero Sugar.[38] NewJeans đã phát hành EP thứ hai, Get Up, vào ngày 21 tháng 7 năm 2023[39] . Nhóm sẽ biểu diễn tại Lễ hội Lollapalooza và Summer Sonic vào tháng 8 năm 2023.[40]
2024-nay: Xung đột với Hybe
sửaVào ngày 28 tháng 11 năm 2024, NewJeans thông báo mở cuộc họp báo khẩn cấp, qua đó tuyên bố chấm dứt hợp đồng độc quyền với công ty quản lý ADOR. Trước đó vào ngày 13 tháng 11, 5 thành viên đã gửi văn bản đến công ty đại diện ADOR, tuyên bố nếu không sửa chữa các vi phạm trong 14 ngày sẽ chấm dứt hợp đồng độc quyền. Đã hết thời gian quy định, ADOR vẫn không đáp ứng các yêu cầu khiến NewJeans vô cùng thất vọng.[41] ok
Phong cách âm nhạc và lời bài hát
sửaÂm nhạc của NewJeans bao gồm các thể loại như R&B, electropop, và hip hop.[42] Âm nhạc của họ được đặc trưng bởi những giai điệu nhẹ nhàng, âm thanh tổng hợp (synthesizers) và giọng hát trực tiếp.[43] [44][45] EP ra mắt và album đơn đầu tiên của nhóm, OMG, chủ yếu là pop và R&B có tiết tấu trung bình, gợi nhớ đến âm nhạc của những năm 1990 và 2000.[46][47] Có sự so sánh giữa âm thanh của NewJeans và các nhóm nhạc nữ K-pop cuối thập niên 1990.[45][48][49] Các nhà phê bình âm nhạc cũng đã chỉ ra các yếu tố của các phong cách electronic và dance từ cuối thập niên 1990 và giữa thập niên 2000 như UK garage,[45][50] Baltimore club,[51] Jersey club,[52] và moombahton.[49] Với EP thứ hai của mình Get Up, nhóm đã mạo hiểm hơn với nhạc dance và club với việc sản xuất có tính nhịp điệu hơn, mở rộng các sản phẩm trước đây chịu ảnh hưởng bởi UK garage của nhóm.[45] Trong khi đó, với sản phẩm "Supernatural", họ đã khám phá new jack swing và dance-pop với phần nội suy của bài "Back of My Mind", một bài hát năm 2009 của ca sĩ người Nhật Manami do Pharrell Williams sản xuất.[53]
Âm nhạc của NewJeans chủ yếu được sản xuất bởi các ca sĩ người Hàn Quốc 250 và Park Jin-su (còn được biết đến với tên FRNK), trong khi các thành viên thường tham gia viết lời bài hát.[43] Các thành viên đã chia sẻ về việc được truyền cảm hứng từ phim ảnh và truyền hình, đặc biệt là từ những bộ phim "drama tuổi teen" như Clueless (1995), Mean Girls (2004) và The Princess Diaries (2001).[54][55] Giám đốc điều hành Min Hee-jin chọn tất cả các bài hát của NewJeans và chịu trách nhiệm về quy trình ghi âm.[56] Về EP ra mắt của nhóm, Min cho biết cô "muốn phá vỡ công thức ngầm của K-pop và tạo ra một album với âm nhạc mà tôi muốn".[57] Min không thích "các phần cao vút, những đoạn rap vụng về đột ngột xuất hiện và phương pháp hát có vẻ đồng nhất" và chọn cách ghi âm mà không có giọng dẫn, cho phép các thành viên phát triển phong cách hát riêng của mình.[56][47] Pearce cho rằng việc NewJeans thường xuyên hợp tác với một số nhà sản xuất nhất định đã tạo ra một danh sách đĩa nhạc đồng bộ với bản sắc và thẩm mỹ rõ ràng.[45]
Các liên doanh khác
sửaHợp tác quảng cáo và đại sứ
sửaNgày 1 tháng 8 năm 2022, NewJeans tham dự sự kiện của Chanel.[58]
Về cá nhân, bốn trong số các thành viên của nhóm là Minji, Hanni, Danielle và Hyein đã được các hãng thời trang cao cấp khác nhau chọn làm đại sứ thương hiệu.[59]
Ngày 28 tháng 10 năm 2022, Hanni trở thành đại sứ thương hiệu của Gucci.[60] Cô là thành viên đầu tiên của NewJeans đảm nhận vai trò này. Trong sự kiện Gucci Cosmogonie Seoul tại Gyeongbokgung ở Seoul, Hanni sẽ cùng với các nghệ sĩ khác tham dự. Ban đầu sự kiện dự kiến diễn ra vào ngày 1 tháng 11 nhưng rồi bị huỷ do xảy ra thảm kịch giẫm đạp ở Itaewon trong đêm lễ hội Halloween.[61]
Cả nhóm sau đó được vinh danh là đại sứ thương hiệu toàn cầu cho nhãn hiệu thời trang Levi's.[62]
NewJeans được thành phố Seoul bổ nhiệm làm đại sứ quan hệ công chúng vào tháng 2 năm 2023.[63][64] Cùng tháng đó, có thông báo rằng họ sẽ quảng bá cho Tuần lễ thời trang Seoul sắp tới với tư cách là đại sứ danh dự.[65]
Hãng / Tên | Danh phận | Thành viên | Quảng bá | Chú thích |
---|---|---|---|---|
iPhone 14 Pro | Người mẫu quảng cáo | Cả nhóm | SK Telecom | [66] |
O!Oi | Áo khoác phao có chữ ký của NewJeans | [67] | ||
MEGASTUDY | 2024 0 Won Mega Pass | [68] | ||
Carin | Kính | [69] | ||
McDonald's | McDonald's Hàn Quốc | [70] | ||
NIKE | Minji và Haerin | Quần Legging của NIKE Seoul | ||
Đại sứ thương hiệu | Cả nhóm | Chiến dịch Air Max Day | [71] | |
OLENS | Kính áp tròng | |||
Chanel Korea | Minji | [72] | ||
Louis Vuitton | Hyein | |||
LG Electronics | Đại sứ toàn cầu | Cả nhóm | Laptop LG Gram | [73][74][75] |
Musinsa | [60] | |||
Armani Beauty | Hanni | Phấn nền Power Fabric và son môi Maestro Satin | [76] | |
Gucci | ||||
Burberry | Danielle | [59] | ||
Sol | App | Cả nhóm | Ngân hàng Shinhan | [77] |
Phoning | ||||
Pinkfong |
Hoạt động từ thiện
sửaVào ngày 17 tháng 2 năm 2023, NewJeans cùng với ADOR đã quyên góp 200 triệu ₩ để giúp đỡ các nạn nhân sau trận động đất Thổ Nhĩ Kỳ–Syria năm 2023 bằng cách quyên góp tiền thông qua Chương trình Lương thực Thế giới (WFP).[78]
Thành viên
sửaNghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán-Việt | |||
Minji | 민지 | Kim Min-ji | 김민지 | 金玟池 | Kim Mân Trì | 7 tháng 5, 2004 | Chuncheon, Gangwon, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Hanni | 하니 | Hanni Pham | 하니 팜 | 范玉欣 | Phạm Ngọc Hân | 6 tháng 10, 2004 | Melbourne, Victoria, Úc | Úc |
Phạm Ngọc Hân | 팜 응옥 헌 | |||||||
Danielle | 다니엘 | Danielle June Marsh | 다니엘 준 마쉬 | 牟智慧 | Mâu Trí Huệ | 11 tháng 4, 2005 | Newcastle, New South Wales, Úc | Úc Hàn Quốc |
Mo Ji-hye | 모지혜 | |||||||
Haerin | 해린 | Kang Hae-rin | 강해린 | 姜諧潾 | Khương Hài Lân | 15 tháng 5, 2006 | Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Hyein | 혜인 | Lee Hye-in | 이혜인 | 李惠仁 | Lý Huệ Nhân | 21 tháng 4, 2008 | Incheon, Hàn Quốc |
- Chú thích: Nhóm không có nhóm trưởng và các thành viên không có vị trí cố định.[79]
Danh sách đĩa nhạc
sửaCó người đề nghị bài viết này cần chia ra thành một bài viết mới có tiêu đề Danh sách đĩa nhạc của NewJeans. (Thảo luận) |
Đĩa mở rộng
sửaTựa đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng | Doanh số | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [80] |
Áo [81] |
CAN [82] |
Pháp [83] |
Đức [84] |
Nhật [85] |
NZ [86] |
SWI [87] |
UK [88] |
US [89] | ||||
New Jeans |
|
1 | — | — | — | 91 | 12 | — | — | — | —[C] | ||
Get Up |
|
2 | 7 | 4 | 5 | 10 | 4 | 3 | 8 | 15 | 1 | ||
"—" đại diện cho một bản ghi không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực đó. |
Album đĩa đơn
sửaTựa đề | Thông tin chi tiết | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [98] |
Bỉ (FL) [99] |
CRO [100] |
Nhật [101] |
POR [102] | ||||
OMG |
|
1 | 69 | 13 | 2 | 8 | ||
How Sweet |
|
1 | — | 9 | 6 | — |
|
Đĩa đơn
sửaTựa đề | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận [D] |
Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [106] |
Hàn Songs [107] |
Anh [88] |
CAN [108] |
Mỹ [109] |
Nhật Hot [110] |
NZ [86] |
Việt [111] |
Úc [112] |
WW [113] | |||||
Attention | 2022 | 1 | 1 | — | — | — | —[E] | —[F] | 8 | — | 54 | New Jeans | ||
Hype Boy | 2 | 1 | — | 95 | — | 41 | — | 9 | — | 52 | ||||
Cookie | 9 | 6 | — | — | — | —[G] | — | 21 | — | —[H] |
| |||
Ditto | 1 | 1 | 95 | 43 | 82 | 9 | —[I] | 1 | 54 | 8 | OMG | |||
OMG | 2023 | 2 | 1 | —[J] | 35 | 74 | 7 | 31 | 1 | 43 | 10 |
|
||
"Super Shy" | 1 | 1 | 52 | 26 | 48 | 10 | 16 | 2 | 14 | 2 | Get Up | |||
"Cool With You" | ||||||||||||||
"ETA" | ||||||||||||||
"—" biểu thị bản ghi không có trong bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó. |
Đĩa đơn quảng bá
sửaTựa đề | Năm | Vị trí cao nhất | Album | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [106] |
Hàn Songs [107] |
Nhật Hot [110] |
NZ Hot [132] |
WW Excl. US [133] | |||
"Zero" | 2023 | 12 | 11 | 58 | 29 | 154 | Đĩa đơn không nằm trong album |
"Be Who You Are (Real Magic)" (với Jon Batiste, J.I.D và Camilo) |
— | — | — | — | — |
Các bài hát được lọt vào bảng xếp hạng khác
sửaTựa đề | Năm | Vị trí cao nhất | Album | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [106] |
Hàn Songs [107] |
CAN [108] |
Mỹ Bub. [134] |
Nhật Hot [110] |
NZ Hot [135] |
Úc [136] |
Việt [111] |
WW [113] | |||
"Hurt" | 2022 | 85 | 17 | — | — | — | — | — | 53 | — | New Jeans |
"New Jeans" | 2023 | 8 | 2 | 62 | 16 | 46 | 6 | 53 | 14 | 25 | Get Up |
Danh sách phim
sửaLoạt phim truyền hình
sửaNăm | Tựa đề | Chú thích |
---|---|---|
2022 | New Jeans Code in Busan | [137] |
Chương trình radio
sửaNăm | Ngày | Kênh | Tên chương trình | Thành viên tham gia | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
2022 | 13 tháng 8 | SBS Power FM | Park Soo-Hyun's Love Game | Minji, Danielle và Haerin | [138] |
14 tháng 8 | 2 O'Clock Cultwo Show | Cả nhóm | [139] | ||
2023 | 3 tháng 1 | Choi Hwa-Jung's Power Time | Cả nhóm | [140] | |
4 tháng 1 | Kim Young-Chul's Power FM | Minji và Danielle | [141] | ||
19 tháng 1 | 2 O'Clock Cultwo Show | Cả nhóm | [142] |
Danh sách video
sửaVideo âm nhạc
sửaTựa đề | Năm | Đạo diễn | Thời lượng | Chú thích |
---|---|---|---|---|
"Attention" | 2022 | Heewon Shin | 4:22 | [143] |
"Hype Boy" (Minji ver.) | Dongle Shin | 2:57 | [144] | |
"Hype Boy" (Hanni ver.) | 2:57 | [145] | ||
"Hype Boy" (Danielle & Haerin ver.) | 3:07 | [146] | ||
"Hype Boy" (Hyein ver.) | 2:57 | [147] | ||
"Hurt" | Heewon Shin | 3:01 | [148] | |
"Cookie" | Dongle Shin | 3:58 | [149] | |
"Ditto" (side A) | Wooseok Shin | 5:33 | [150] | |
"Ditto" (side B) | 4:36 | |||
"Hurt" (250 Remix) | Heewon Shin | 3:45 | [151] | |
"OMG" | 2023 | Wooseok Shin | 6:33 | [152] |
"Bubble Gum" | 2024 | Youngeum Lee | 3:40 |
Tạp chí
sửaNăm | Tạp chí | Thành viên | Số phát hành | Số version | Hãng đẩy bìa / Trang | Quảng bá | Nhiếp ảnh gia | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2022 | Super Elle | Cả nhóm | Tháng 9 | 6 (1 nhóm, 5 solo) | Chanel Beauty | Chanel Rouge Allure L'extrait | Yoon Jiyong | Không biết |
Harper's Bazaar Korea | Không xác định | Dior | Không biết | Park Jongha | Trang trong | |||
GQ Korea | COMME des GARÇONS | Park Jongha | ||||||
Vogue Korea | Hyein | Tháng 11 | Digital Vogue Korea | Louis Vuitton - Cruise Collection 2023 | Không biết | Không biết | ||
W Korea (Christmas Special) | Cả nhóm | Số đặc biệt: Kết niên (Tháng 12) | 6 (1 nhóm, 5 solo) | Gucci, Dior, Louis Vuitton (LV) và Burberry | Không biết | Min Hee-jin | ||
2023 | Spur | Tháng 3 | Không biết | |||||
Genie | Không biết | |||||||
New Musical Express | ||||||||
Elle | Minji | Tháng 3 | Không xác định | |||||
Marie Claire | Hanni | |||||||
W Korea |
Sự kiện
sửaNăm | Tên | Thành viên | Ngày | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | N°1 DE CHANEL GARDEN | Cả nhóm | 2 tháng 8 | Tại Cafe oude ở Sungsu-dong, Seoul, Hàn Quốc |
Moschino Pop Up Store | Hanni | 15 tháng 9 | Tại Seoul, Hàn Quốc | |
DIESEL Hannam Store Opening Event | Hyein | 22 tháng 9 | ||
Burberry Pop Up Store | Danielle | 18 tháng 10 | ||
Coca-Cola Pop Up Event | Cả nhóm | 21 tháng 10 | Tại Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc | |
W Korea | 28 tháng 10 | Tại Khách sạn Four Seasons, Seoul, Hàn Quốc | ||
Maison Margiela Pop Up Store | Danielle | 17 tháng 11 | Tại Trung tâm Hyundai, Seoul, Hàn Quốc | |
Gucci Pop Up Store | Hanni | 9 tháng 12 | Tại The Hyundai, Gangnam, Seoul, Hàn Quốc | |
2023 | Yves Saint Laurent Beauty | Danielle | 18 tháng 1 | Tại Cửa hàng bách hoá Lotte ở Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc |
Ảnh hưởng và tác động
sửaNhà thiết kế thời trang Yoon Ahn đã nêu tên nhóm trong số những người có ảnh hưởng cho bộ sưu tập quần áo may sẵn mùa thu năm 2023 của thương hiệu Ambush của cô.[153]
Lưu diễn
sửaBuổi hòa nhạc và chuyến lưu diễn chung
sửaNgày (giờ địa phương) | Tên | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm |
---|---|---|---|---|
1 tháng 10 năm 2022 | KCON | Riyadh | Ả Rập Xê Út | Boulevard Riyadh City |
15 tháng 10 năm 2022 | Tokyo | Nhật Bản | Ariake Arena |
Lễ hội ở các trường đại học
sửaNăm | Ngày | Địa điểm | Bài hát đã biểu diễn |
---|---|---|---|
2022 | 21 tháng 9 | Lễ hội Đại học Dankook | Attention Cookie Hurt Hype Boy |
24 tháng 9 | Lễ hội Akaraka của Đại học Yonsei | ||
27 tháng 10 | Lễ hội Đại học Konkuk |
Lễ trao giải, sự kiện, chương trình truyền hình và chương trình đặc biệt
sửaNgày | Tên sự kiện / chương trình | Bài hát đã biểu diễn | Quốc gia |
---|---|---|---|
5 tháng 9 năm 2022 | 49th Korean Broadcasting Awards | Attention | Hàn Quốc |
28 tháng 10 năm 2022 | W Korea "Love Your W" 2022 | Attention, Hype Boy và Cookie | |
25 tháng 11 năm 2022 | 43th Blue Dragon Film Awards | Attention và Hype Boy | |
16 tháng 12 năm 2022 | 2022 KBS Song Festival | ||
17 tháng 12 năm 2022 | 2022 SBS Entertainment Awards | Attention (hợp tác với FC Ballad Dream) | |
24 tháng 12 năm 2022 | 2022 SBS Gayo Daejeon | Attention và Tell Me (Wonder Girls) | |
28 tháng 12 năm 2022 | Annual Music Awards 2022 | Attention | Nhật Bản |
4 tháng 3 năm 2023 | Tokyo Girls Collection 2023 | Hype Boy, Ditto và OMG |
Triển lãm
sửaTên | Ngày tổ chức | Địa điểm |
---|---|---|
'NewJeans' First Pop-up Store | 12–31 tháng 8 năm 2022 | The Hyundai Seoul B2 ICONIC SQUARE, Seoul, Hàn Quốc |
'OMG! NU JEANS' Pop-up Store | 23 tháng 12 năm 2022–21 tháng 1 năm 2023 | House Dosan, Seongsu, Seoul, Hàn Quốc |
Showcase, họp báo và countdown
sửaNăm | Tên | Ngày tổ chức | Chú thích |
---|---|---|---|
2022 | NewJeans (뉴진스) 1st EP 'New Jeans' COUNTDOWN LIVE | 1 tháng 8 | [154] |
2023 | NewJeans (뉴진스) "OMG" COUNTDOWN LIVE | 2 tháng 1 | [155] |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Next Leader Award | NewJeans | Đoạt giải | [156] |
Fan N Star Choice Award (Artist) | Đề cử | [157] | ||
Four Star Awards | Đề cử | [158] | ||
idolplus Popularity Award | Đề cử | [159] |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Artist of the Year | NewJeans | Đề cử | [160] |
Best Dance Performance – Female Group | Attention | Đề cử | ||
Best New Female Artist | NewJeans | Đề cử | ||
Song of the Year | Attention | Đề cử | ||
Worldwide Fans' Choice Top 10 | NewJeans | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Best Female Rookie Award | NewJeans | Đề cử | [161] |
The-K Billboard Awards
sửaNăm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Hot Rookie Award | NewJeans | Đoạt giải | [162] |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Best New Artist | NewJeans | Đoạt giải | [34] |
Top 10 Artist | Đoạt giải | |||
Album of the Year | New Jeans | Đề cử | [163] | |
Artist of the Year | NewJeans | Đề cử | ||
Best Female Group | Đề cử | |||
Netizen Popularity Award | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Performance of the Year (Daesang) | Attention | Đoạt giải | [164] |
Rookie of the Year – Music | NewJeans | Đoạt giải | ||
DCM Popularity Award – Female Singer | Đề cử | [165] | ||
Idolplus Popularity Award – Music | Đề cử | [166] |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2022 | Top 20 Songs of The Year (Overseas) | Hype Boy | Đoạt giải | [168] |
Best New Artist (Overseas) | NewJeans | Đề cử | [169] |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2023 | Digital Song Bonsang | Attention | Đoạt giải | [170] |
Rookie Artist of the Year | NewJeans | Đoạt giải |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2023 | New Artist of the Year – Digital | Attention | Đoạt giải | [171] |
Song of the Year – August | Đề cử | [172] | ||
Hype Boy | Đề cử | |||
New Artist of the Year – Physical | New Jeans | Đề cử | [173] |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2023 | Rookie of the Year | NewJeans | Đoạt giải | [174] |
Hallyu Special Award | Đề cử | [175] | ||
Popularity Award | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2023 | Best K-pop Album | New Jeans | Đoạt giải | [176] |
Best K-pop Song | Attention | Đoạt giải | ||
Rookie of the Year | NewJeans | Đoạt giải | ||
Album of the Year | New Jeans | Đề cử | [177] | |
Musician of the Year | NewJeans | Đề cử | ||
Song of the Year | Attention | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2023 | Rookie Artist of the Year | NewJeans | Đoạt giải | [178] |
Chương trình âm nhạc
sửaNăm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2023 | 16 tháng 8 | "Super Shy" | 3779 |
2024 | 29 tháng 5 | "How Sweet" | 5759 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 18 tháng 8 | "Attention" | — |
2023 | 12 tháng 1 | "OMG" | 7834 |
26 tháng 1 | — | ||
13 tháng 7 | "Super Shy" | 5848 | |
10 tháng 8 | ETA | 6136 | |
17 tháng 8 | — |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 19 tháng 8 | "Attention" | 11150 |
2023 | 13 tháng 1 | "Ditto" | 11011 |
27 tháng 1 | "OMG" | 7612 | |
2024 | 31 tháng 5 | "How Sweet" | 9836 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 20 tháng 8 | "Attention" | 7495 |
2023 | 7 tháng 1 | "Ditto" | 5843 |
14 tháng 1 | 7002 | ||
28 tháng 1 | 6758 | ||
4 tháng 2 | 5690 | ||
22 tháng 7 | "Super Shy" | 6078 | |
2024 | 8 tháng 6 | "How Sweet" | 6837 |
15 tháng 6 | 6872 | ||
22 tháng 6 | 7125 |
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 21 tháng 8 | "Attention" | 8273 |
28 tháng 8 | 6300 | ||
2023 | 8 tháng 1 | "Ditto" | 6719 |
15 tháng 1 | "OMG" | 8795 | |
29 tháng 1 | "Ditto" | 7119 | |
5 tháng 2 | 6009 | ||
19 tháng 3 | "OMG" | 5781 | |
26 tháng 3 | 6309 | ||
2 tháng 4 | "Hype Boy" | 5932 | |
23 tháng 7 | "Super Shy" | 6994 | |
20 tháng 8 | 6724 | ||
27 tháng 8 | 7211 | ||
3 tháng 9 | "ETA" | 6572 | |
10 tháng 9 | 6111 |
Xếp hạng danh tiếng thương hiệu
sửaBảng xếp hạng giá trị danh tiếng thương hiệu của nhóm
sửaNăm | Tháng | Thứ hạng | Điểm |
---|---|---|---|
2022 | 8 | 12 | 1,258,367 |
9 | 6 | 2,858,343 | |
10 | 5 | 3,165,030 | |
11 | 3 | 5,412,686 | |
12 | 1 | 5,361,953 | |
2023 | 1 | 7,299,275 | |
2 | 5,851,068 |
Bảng xếp hạng giá trị danh tiếng thương hiệu của từng cá nhân
sửaNăm | Tháng | Thứ hạng | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Minji | Điểm | Hanni | Điểm | Danielle | Điểm | Haerin | Điểm | Hyein | Điểm | ||
2022 | 8 | 3 | 4,096,329 | 8 | 3,692,645 | 15 | 2,601,661 | 97 | 267,144 | 14 | 2,941,770 |
9 | 2 | 4,265,975 | 6 | 3,768,053 | 17 | 2,606,147 | 10 | 3,328,910 | 13 | 3,208,059 | |
10 | 3 | 3,194,912 | 6 | 2,611,980 | 16 | 2,010,867 | 5 | 2,724,239 | 7 | 2,508,010 | |
11 | 6 | 2,391,044 | 5 | 2,462,557 | 13 | 1,893,215 | 2 | 2,547,209 | 12 | 1,930,143 | |
12 | 2 | 4,267,230 | 4 | 3,033,318 | 5 | 3,006,725 | 7 | 2,761,740 | 11 | 2,130,268 | |
2023 | 1 | 1 | 4,899,310 | 3 | 3,933,448 | 7 | 3,187,466 | 5 | 3,451,834 | 8 | 2,801,188 |
2 | 4,886,970 | 5 | 3,511,444 | 18 | 1,651,529 | 4 | 3,625,927 | 10 | 2,200,650 |
Chú thích
sửa- ^ Được đổi tên thành Hybe Corporation vào tháng 3 năm 2021.
- ^ Họ là nhóm nhạc Hàn Quốc thứ năm lọt vào bảng xếp hạng sau Wonder Girls, BTS, Blackpink và Twice.[36]
- ^ New Jeans không lọt vào bảng xếp hạng Billboard 200, nhưng đạt vị trí số 32 trên Top Album Sales.[90]
- ^ Tất cả các chứng nhận đều dành cho việc phát trực tuyến
- ^ "Attention" không lọt vào Billboard Japan Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ ba trên Heatseekers Songs.[114]
- ^ "Attention" không lọt vào RMNZ Official Top 40 Singles, nhưng đạt vị trí thứ 26 trên Hot 40 Singles.[115]
- ^ "Cookie" không lọt vào Billboard Japan Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ chín trên Heatseekers Songs.[119]
- ^ "Cookie" không lọt vào Billboard Global 200, nhưng đạt vị trí thứ 198 trên bảng xếp hạng Global Excl. US.[120]
- ^ "Ditto" không lọt vào RMNZ Official Top 40 Singles, nhưng đạt vị trí thứ 11 trên Hot 40 Singles.[122]
- ^ "OMG" không lọt vào UK Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 39 trên UK Independent Singles Chart.[126]
- ^ Được tổ chức bởi Tập đoàn Quốc tế Châu Á Thái Bình Dương Hồng Kông và Sunway Records, Asian Pop Music Awards dựa trên những người chiến thắng trên "Asian Pop Music Chart" được khai mạc vào tháng 9 năm 2019.[167]
Tham khảo
sửa- ^ a b Benjamin, Jeff (20 tháng 9 năm 2022). “Meet NewJeans: HYBE's Global Breakout Girl Group Where 'Everything Was Riding on Secrecy'”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Nhan sắc của nhóm nhạc nữ Kpop có thành viên gốc Việt”. Báo Thanh Niên. 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Who are the NewJeans members? New girl group is introduced by HYBE under their label ADOR”. BOL News. 22 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022.
- ^ Chin, Carmen (4 tháng 8 năm 2022). “NewJeans – 'New Jeans' review: HYBE's latest girl group go against the grain in an uneven debut”. NME (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2022.
- ^ Dong, Sun-hwa (22 tháng 7 năm 2022). “'Attention': Hybe's girl group NewJeans arrives on K-pop scene”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Shin, Min-hee (22 tháng 7 năm 2022). “ADOR K-pop girl group by Min Hee-jin to be called NewJeans”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022.
- ^ “NewJeans nổi bật giữa loạt tân binh Kpop”. Báo Thanh Niên. 26 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b c Jun, Harry; Kim, Jae-hun; Park, Sanha; Jin, Chae-min; Cha, Woo-jin biên tập (24 tháng 3 năm 2022). “How Much Do You Know about Min Hee-jin?”. BeAttitude. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Choi, Ji-won (19 tháng 7 năm 2021). “Who are the key players at Hybe in the post-Bang Si-hyuk era?”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Ziwei, Puah (5 tháng 9 năm 2019). “BTS' label Big Hit Entertainment launches global auditions for new K-pop girl group”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b Jun, Harry; Kim, Jae-hun; Park, Sanha; Jin, Chae-min; Cha, Woo-jin biên tập (15 tháng 4 năm 2022). “A Rare Peek into Min Hee-jin's World”. BeAttitude. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Lee, Jae-lim (12 tháng 11 năm 2021). “HYBE to establish new music label with Min Hee-jin at helm”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Chin, Carmen (12 tháng 11 năm 2021). “BTS' agency HYBE launches new label in preparation for an upcoming girl group”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Judine Basbas, Franchesca (1 tháng 12 năm 2021). “HYBE launches global auditions for their new independent label 'ADOR'”. Bandwagon Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Chin, Carmen (25 tháng 3 năm 2022). “HYBE subsidiary ADOR's upcoming girl group set to debut in "the third quarter of the year"”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Yoo, Hye-ji (22 tháng 7 năm 2022). “'민희진 걸그룹' 뉴진스 모지혜, '레인보우 유치원' 출신...나이-국적 눈길” [Min Hee-jin's girl group New Jeans' Mo Ji-hye, from 'Rainbow Kindergarten'... age and nationality revealed]. TopStarNews (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b Anderson, Daniel (22 tháng 7 năm 2022). “New Hybe girl group NewJeans wants 'Attention' in debut music video”. Next Shark. Yahoo! News. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b Chin, Carmen (22 tháng 7 năm 2022). “HYBE's latest girl group NewJeans make their much-anticipated debut with 'Attention'”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ Vasilchenko, Katya (22 tháng 7 năm 2022). “В HYBE дебютирует новая женская группа NewJeans, участница которой оказалась давней фанаткой BTS” [Hybe debuts a new girl group NewJeans, a member of which turned out to be a long-time fan of BTS]. Elle Girl (bằng tiếng Nga). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ Hwang, Hye-jin (1 tháng 7 năm 2022). “민희진 걸그룹 데뷔 카운트다운, 22일 첫 콘텐츠 공개[공식]” [Min Hee-jin Girl Group Debut Countdown, First Content Revealed on 22nd]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Chin, Carmen (1 tháng 7 năm 2022). “Watch the first teasers for HYBE subsidiary ADOR's upcoming K-pop girl group”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Kim, YeEun (2 tháng 7 năm 2022). “HYBE'S new music label ADOR announces upcoming K-pop girl group”. Hypebae. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Herman, Tamar (28 tháng 7 năm 2022). “NewJeans, new K-pop group, have YouTube, TikTok abuzz – here's everything you need to know about them”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.
- ^ Agarwal, Bhavna (22 tháng 7 năm 2022). “HYBE's new K-pop group New Jeans grab 'Attention' with their surprise music video debut. Watch”. India Today. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Dong, Sun-hwa (22 tháng 7 năm 2022). “'Attention': Hybe's girl group NewJeans arrives on K-pop scene”. The Korea Times. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Hicap, Jonathan (21 tháng 7 năm 2022). “HYBE's label ADOR debuts first K-pop group NewJeans”. Manila Bulletin. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.
- ^ Kim, YeEun (23 tháng 7 năm 2022). “K-pop's latest group NewJeans drops "Hype Boy" music video ahead of official debut”. Hypebae. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ “New ADOR girl group NewJeans drops 'Hype Boy,' introduces members – MINJI, HANNI, HYEIN, HAERIN, and DANIELLE”. Bandwagon Asia. 24 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2022.
- ^ Moon, Wan-sik (28 tháng 7 năm 2022). “뜨겁다! 뉴진스, 데뷔 앨범 예약판매 3일만 선주문량 44만장 돌파”. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
- ^ Yeo, Gladys (1 tháng 8 năm 2022). “NewJeans drop anticipated debut EP and 'Cookie' music video”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
- ^ Hong Yoo (20 tháng 2 năm 2023). “NewJeans debut album "New Jeans" sells 1M copies”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
- ^ Hwang, Hye-jin (4 tháng 8 năm 2022). “'엠카' 지코 화려한 귀환→뉴진스 트리플 타이틀곡 데뷔무대[오늘TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
- ^ Park, Jun-hee (12 tháng 9 năm 2022). “50 days into debut, NewJeans sets new records with 'Attention' on Spotify”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b Choi, Hye-jin (26 tháng 11 năm 2022). “'MMA2022' 임영웅, 5관왕 영예..아이브 4관왕·뉴진스 신인상 '걸그룹 강세' [종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c d Hong, Yoo (18 tháng 1 năm 2023). “NewJeans' 'Ditto' lands on Billboard Hot 100 at No. 96”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b Yoon, So-yeon (18 tháng 1 năm 2023). “NewJeans lands on Billboard Hot 100 singles chart with 'Ditto'”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Girl group NewJeans takes burden of success on its chin”. koreajoongangdaily.joins.com (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023.
- ^ Choi, Ji-won (31 tháng 3 năm 2023). “NewJeans and Coca-Cola collaborate for a new song”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
- ^ Moon, Wan-shik (19 tháng 6 năm 2023). 뉴진스, 7월 7일 선공개곡 컴백..트리플 타이틀곡 새 앨범 7월 21일 발매 [New Jeans,trở lại với một bài hát mở đường vào ngày 7 tháng 7.. Album mới với 3 bài hát chủ đề được phát hành vào ngày 21 tháng 7]. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Cho, Yong-jun (23 tháng 3 năm 2023). “K-pop acts to take to the stages at numerous international festivals”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
- ^ THÙY LINH (28 tháng 11 năm 2024). “NÓNG: NewJeans chính thức chấm dứt hợp đồng với HYBE”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2024.
- ^ Sae-jin, Park (7 tháng 7, 2023). “K-pop super rookie NewJeans drops 'Super Shy'”. Aju Business Daily. Lưu trữ bản gốc 22 tháng 10, 2023. Truy cập 19 tháng 10, 2023.
- ^ a b Snapes, Laura (18 tháng 3, 2023). “Một nhóm đáng chú ý: NewJeans”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc 22 tháng 3, 2023. Truy cập 25 tháng 3, 2023.
- ^ Brodsky, Rachel (17 tháng 8, 2023). “NewJeans Aren't Super Shy About Reinventing K-Pop”. Stereogum. Lưu trữ bản gốc 28 tháng 9, 2023. Truy cập 28 tháng 9, 2023.
- ^ a b c d e Thompson, Stephen; Pearce, Sheldon (31 tháng 8, 2023). “NewJeans là một hiện tượng K-pop mới” (audio podcast and transcript). NPR. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 9, 2023. Truy cập 27 tháng 9, 2023.
- ^ Herman, Tamar (13 tháng 2, 2023). “Meet NewJeans, the Girl Group Bringing Retro Vibes to K-Pop, and Sprinting Up the Charts”. Vogue. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 3, 2023. Truy cập 25 tháng 3, 2023.
- ^ a b Choi, Ji-won (29 tháng 8, 2022). “'Min Hee-jin Effect': How the K-pop mastermind and NewJeans are doing things differently”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc 25 tháng 3, 2023. Truy cập 25 tháng 3, 2023.
- ^ Choi, Eun-seo (4 tháng 5, 2023). 아이돌 댄스곡까지 장악한 신스팝... 피로한 대중이 반기는 '이지 리스닝' [Synthpop thống trị các bài hát khiêu vũ của idol... 'Easy Listening' được công chúng mệt mỏi chào đón]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 31 tháng 5, 2023. Truy cập 31 tháng 5, 2023.
- ^ a b Daly, Rhian (18 tháng 8, 2022). “Thế hệ mới: SNSD, NewJeans và sự phát triển của các nhóm nhạc nữ K-pop”. NME. Lưu trữ bản gốc 11 tháng 3, 2023. Truy cập 25 tháng 3, 2023.
- ^ Ford, Lucy (24 tháng 7, 2024). “NewJeans trên hành trình khai thác âm nhạc garage thập niên 90 cho EP mới lớn của họ, Get Up!”. British GQ. Condé Nast. Lưu trữ bản gốc 24 tháng 7, 2023. Truy cập 3 tháng 4, 2024.
... tạo ra âm thanh sáng tạo của họ với các tham chiếu đến âm nhạc trước thiên niên kỷ.
- ^ Daly, Rhian (3 tháng 1, 2023). “NewJeans chứng minh sự thành công ban đầu của họ không phải là sự trùng hợp với sự phát hành mới sáng tạo 'OMG'”. NME. Lưu trữ bản gốc 26 tháng 1, 2023. Truy cập 26 tháng 3, 2023.
- ^ Kim, Joshua Minsoo (20 tháng 12, 2022). “NewJeans, 'Ditto'”. NPR. Lưu trữ bản gốc 16 tháng 1, 2023. Truy cập 20 tháng 1, 2023.
- ^ “Pharrell Williams được ghi nhận là tác giả cho đĩa đơn ra mắt của NewJeans tại Nhật”. Yahoo News (bằng tiếng Anh). 14 tháng 5, 2024. Truy cập 24 tháng 10, 2024.
- ^ Dodson, P. Claire (2 tháng 1, 2023). “NewJeans Talk "Ditto" Fan Theories, Songwriting, and the Year of the Bunny”. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 6, 2023. Truy cập 2 tháng 3, 2024.
- ^ Siroky, Mary (4 tháng 1, 2023). “Fan Chant: NewJeans on Starting 2023 Strong with OMG”. Consequence. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 11, 2023. Truy cập 2 tháng 3, 2024.
- ^ a b Lim, Soo-yeon (21 tháng 1, 2023). [인터뷰] 민희진 어도어 대표 ① "나는 공식을 깨고 싶은 사람" [[Phỏng vấn] Min Hee-jin, CEO của Adobe ① "Tôi là người muốn phá vỡ công thức"]. Cine21 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 23 tháng 2, 2023. Truy cập 25 tháng 3, 2023.
- ^ Ko, Kyung-seok (6 tháng 1, 2023). K팝은 '뉴진스' 전과 후로 나뉜다?··· 대형 폭풍 불어온다 [K-pop được chia trước và sau 'New Jeans'? ... Cơn bão lớn đang đến]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 6 tháng 1, 2023. Truy cập 20 tháng 1, 2023.
- ^ “NewJeans make their first public appearance after debut at opening event for 'N°1 DE CHANEL GARDEN' exhibit”. allkpop (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b Zhang, Daisy (13 tháng 1 năm 2023). “How K-pop rookies NewJeans became a luxury fashion fixture: Danielle just signed with Burberry, following Hanni and Hyein's deals with Gucci and Louis Vuitton ... now our eyes are on Minji and Haerin”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b Kang, Min-hye (29 tháng 10 năm 2022). 데뷔 3개월, 광고 수두룩...'구찌 앰버서더' 된 뉴진스의 가치 [명품톡 ] [3 months since debut, lots of advertisements... The value of New Jeans who became the 'Gucci Ambassador' [Myeongpum Talk ]]. Seoul Shinmun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “이정재X아이유X고소영 참석 명품 행사도 전격 취소 "국가애도기간 동참"”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Girl group NewJeans is named Levi's newest global brand ambassador”. Lifestyle Asia. 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023.
- ^ Kim, Chae-yeon (16 tháng 2 năm 2023). “이석훈, 뉴진스·김용명 등 함께 서울시 홍보대사 위촉.."자랑스럽고 영광” [Lee Seok-hoon, New Jeans, and Kim Yong-myeong were appointed as public relations ambassadors for Seoul.."Proud and honored] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “K-pop girl band NewJeans, 9 others named to promote image of Seoul”. The Korea Times. Yonhap. 15 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Seoul Fashion Week to kick off in March with NewJeans as show ambassadors”. The Korea Times. Yonhap. 22 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023.
- ^ Kang, Do-rim (4 tháng 10 năm 2022). SKT 컬처브랜드 '0'...K팝 신예 '뉴진스'와 새출발 [SKT culture brand '0'... A fresh start with K-pop's newcomer 'New Jeans']. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Kim, Soon-shin (15 tháng 11 năm 2022). 오아이오아이(OIOI), 뉴진스가 입은 '22 윈터 패딩 화보' 공개 [OiOi unveils '22 Winter Padding pictorial' worn by New Jeans]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Kim, Dong-ho (13 tháng 10 năm 2022). 메가스터디교육 '메가패스', 2024 수능 대비 상품 전격 출시 [Megastudy Education 'Mega Pass', 2024 CSAT preparation product launched]. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Choi, Yoon-jeong (23 tháng 2 năm 2023). 뉴진스, 아이웨어 브랜드 모델로 발탁..."독보적 인기" [New Jeans, selected as an eyewear brand model... "Unrivaled Popularity"]. Newsis (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Shin, Sun-mi (24 tháng 2 năm 2023). 한국 맥도날드 모델에 뉴진스 발탁 [New Jeans were selected to McDonald's model]. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Kim Jin-hee (8 tháng 3 năm 2023). ABC마트, 뉴진스와 나이키 '에어맥스 데이' 캠페인 진행 [ABC Mart, New Jeans and Nike 'Air Max Day' campaign]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Shin, Min-hee (14 tháng 2 năm 2023). “Minji of NewJeans is appointed newest Chanel Korea ambassador”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
- ^ Park, Eun-jee; Yang, Haley (19 tháng 1 năm 2023). “NewJeans chosen as advertising model for LG's laptop brand Gram”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2023.
- ^ Cho, Yong-jun (25 tháng 1 năm 2023). “LG Electronics collabs with girl group NewJeans on limited-edition laptop”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ Yoon, So-yeon (29 tháng 1 năm 2023). “LG opens pop-up store to promote NewJeans laptops”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2023.
- ^ Weil, Jennifer (8 tháng 2 năm 2023). “Exclusive: NewJeans Singer Hanni to Front Armani Makeup Globally”. Women's Wear Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
- ^ Lee, Dong-hee (18 tháng 1 năm 2023). 신한은행, '앤어워드2022'에서 세 개 부문 석권 [Shinhan Bank wins three categories at 'N Awards 2022']. Kukmin Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Cho, Yong-jun (17 tháng 2 năm 2023). “NewJeans donates 200 million won to help earthquake victims”. Korea JoongAng Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
- ^ Sáng, Ánh (8 tháng 8 năm 2022). “Vì sao NewJeans không có trưởng nhóm, không chia vị trí cố định?”. Billboard Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
- ^ Vị trí cao nhất trên Circle Album Chart:
- New Jeans: “Circle Album Chart – Week 33, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
- Get Up: “Circle Album Chart – Week 29, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Discographie NewJeans”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
- ^ “NewJeans Chart History (Billboard Canadian Albums)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
- ^ Vị trí cao nhất trên SNEP Top Albums:
- Get Up: “Top Albums – Week of July 28, 2023” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Discographie von NewJeans” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
- ^ NewJeansのランキング情報 – アルバム [NewJeans Ranking Information – Album] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
- ^ a b “Discography NewJeans”. charts.nz. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
- ^ Vị trí cao nhất trên Swiss Hitparade Album Top 100:
- Get Up: “Hitparade Alben Top 100” (bằng tiếng Đức). Swiss Hitparade. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2023.
- ^ a b “NewJeans”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- ^ “NewJeans Chart History (Billboard 200)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Top Album Sales)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
- ^ Doanh số cho New Jeans tại Hàn Quốc:
- “Circle Album Chart – Yearly 2022” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Yearly 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024.
- “Circle Album Chart – February 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2024.
- “Circle Album Chart – October, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2024.
- ^ Japan physical sales figures for New Jeans:
- “Monthly Albums Chart – August 22, 2022” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ Ngày 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập Ngày 14 tháng 9 năm 2022.
- “週間 アルバムランキング 2022年09月12日~2022年09月18日” [Weekly Album Rankings September 12, 2022 ~ September 18, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 21 tháng 9 năm 2022. Bản gốc lưu trữ Ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập Ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 アルバムランキング 2023年01月16日~2023年01月22日” [Weekly Album Rankings January 16, 2023 ~ January 22, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 26 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ Ngày 26 tháng 1 năm 2023. Truy cập Ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 アルバムランキング 2023年02月20日~2023年02月26日” [Weekly Album Rankings February 20, 2023 ~ February 26, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 1 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ Ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập Ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 アルバムランキング 2023年03月20日~2023年03月26日” [Weekly Album Rankings March 20, 2023 ~ March 26, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 29 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ Ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập Ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 アルバムランキング 2023年03月27日~2023年04月02日” [Weekly Album Rankings March 27, 2023 ~ April 2, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Ngày 5 tháng 4 năm 2023. Bản gốc lưu trữ Ngày 5 tháng 4 năm 2023. Truy cập Ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- ^ Japan digital sales figures for New Jeans:
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年08月01日~2022年08月07日” [Weekly Digital Album Rankings August 01, 2022 ~ August 07, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2022.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年08月08日~2022年08月14日” [Weekly Digital Album Rankings August 08, 2022 ~ August 14, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 22 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2022.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年08月15日~2022年08月21日” [Weekly Digital Album Rankings August 15, 2022 ~ August 21, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 29 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年08月22日~2022年08月28日” [Weekly Digital Album Rankings August 22, 2022 ~ August 28, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年08月29日~2022年09月04日” [Weekly Digital Album Rankings August 29, 2022 ~ September 4, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年09月05日~2022年08月11日” [Weekly Digital Album Rankings September 05, 2022 ~ September 11, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年09月12日~2022年09月18日” [Weekly Digital Album Rankings September 12, 2022 ~ September 18, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 26 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年10月10日~2022年10月16日” [Weekly Digital Album Rankings October 10, 2022 ~ October 16, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年12月19日~2022年12月25日” [Weekly Digital Album Rankings December 19, 2022 ~ December 25, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 2 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2022年12月26日~2023年01月01日” [Weekly Digital Album Rankings December 26, 2022 ~ January 01, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 9 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年01月02日~2023年01月08日” [Weekly Digital Album Rankings January 02, 2023 ~ January 08, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年01月09日~2023年01月15日” [Weekly Digital Album Rankings January 09, 2023 ~ January 15, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 23 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年01月16日~2023年01月22日” [Weekly Digital Album Rankings January 16, 2023 ~ January 22, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 25 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年01月23日~2023年01月29日” [Weekly Digital Album Rankings January 23, 2023 ~ January 29, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 1 tháng 2 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年01月30日~2023年02月05日” [Weekly Digital Album Rankings January 30, 2023 ~ February 5, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 8 tháng 2 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年02月06日~2023年02月12日” [Weekly Digital Album Rankings February 6, 2023 ~ February 12, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 2 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年02月13日~2023年02月19日” [Weekly Digital Album Rankings February 13, 2023 ~ February 19, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 22 tháng 2 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年02月20日~2023年02月26日” [Weekly Digital Album Rankings February 20, 2023 ~ February 26, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 1 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年02月27日~2023年03月05日” [Weekly Digital Album Rankings February 27, 2023 ~ March 5, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 8 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年03月06日~2023年03月12日” [Weekly Digital Album Rankings March 6, 2023 ~ March 12, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 15 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年03月13日~2023年03月19日” [Weekly Digital Album Rankings March 13, 2023 ~ March 19, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 22 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年03月20日~2023年03月26日” [Weekly Digital Album Rankings March 20, 2023 ~ March 26, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 29 tháng 3 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年03月27日~2023年04月02日” [Weekly Digital Album Rankings March 27, 2023 ~ April 2, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 5 tháng 4 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年04月03日~2023年04月09日” [Weekly Digital Album Rankings April 3, 2023 ~ April 9, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 12 tháng 4 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年04月10日~2023年04月16日” [Weekly Digital Album Rankings April 10, 2023 ~ April 16, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 19 tháng 4 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年06月26日~2023年07月02日” [Weekly Digital Album Rankings June 26, 2023 ~ July 02, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 31 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年07月10日~2023年07月16日” [Weekly Digital Album Rankings July 10, 2023 ~ July 16, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 31 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年07月17日~2023年07月23日” [Weekly Digital Album Rankings July 17, 2023 ~ July 23, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 31 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年07月24日~2023年07月30日” [Weekly Digital Album Rankings July 24, 2023 ~ July 30, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 2 tháng 8 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年07月31日~2023年08月06日” [Weekly Digital Album Rankings July 31, 2023 ~ August 6, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 9 tháng 8 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年08月07日~2023年08月13日” [Weekly Digital Album Rankings August 8, 2023 ~ August 13, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 8 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年08月14日~2023年08月20日” [Weekly Digital Album Rankings August 14, 2023 ~ August 20, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 23 tháng 8 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年08月21日~2023年08月27日” [Weekly Digital Album Rankings August 21, 2023 ~ August 27, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 8 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2023.
- “週間 デジタルアルバムランキング 2023年08月28日~2023年09月03日” [Weekly Digital Album Rankings August 28, 2023 ~ September 3, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 6 tháng 9 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2023.
- ^ a b c d e f g h “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập 10 tháng 10, 2024.
- ^ Doanh số bán album Get Up tại Hàn Quốc:
- “Circle Album Chart – Năm 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc 4 tháng 2, 2023. Truy cập 12 tháng 1, 2024.
- “Circle Album Chart – Tháng 8, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 12 tháng 9, 2024. Truy cập 18 tháng 9, 2024.
- “Circle Album Chart – Tháng 10, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 9 tháng 11, 2024. Truy cập 9 tháng 11, 2024.
- ^ Doanh số bán album Get Up tại Nhật Bản:
- 月間 アルバムランキング — 2023年07月度 [Xếp hạng album hàng tháng — Tháng 7, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ 9 tháng 8, 2023. Truy cập 4 tháng 3, 2024.
- 月間 アルバムランキング — 2023年08月度 [Xếp hạng album hàng tháng — Tháng 8, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc 13 tháng 9, 2023. Truy cập 4 tháng 3, 2024.
- ^ Caulfield, Keith (10 tháng 1, 2024). “Album "One Thing at a Time" của Morgan Wallen là album đứng đầu bảng xếp hạng Luminate tại Mỹ năm 2023”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 1, 2024. Truy cập 11 tháng 1, 2024.
- ^ Vị trí cao nhất trên Circle Album Chart:
- OMG: “Bảng xếp hạng album Circle — Tuần 1, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 1, 2023. Truy cập 12 tháng 1, 2023.
- How Sweet: “Bảng xếp hạng album Circle — Tuần 21, 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc 30 tháng 5, 2024. Truy cập 6 tháng 6, 2024.
- Supernatural: “Bảng xếp hạng album Circle — Tuần 25, 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc 27 tháng 6, 2024. Truy cập 16 tháng 7, 2024.
- ^ “NewJeans – Charts – Album” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Lưu trữ bản gốc 29 tháng 7, 2023. Truy cập 6 tháng 8, 2023.
- ^ Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng TOTS:
- OMG: “Lista prodaje 13. tjedan 2023” [Danh sách bán hàng — tuần 13, 2023] (bằng tiếng Croatia). HDU. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 5, 2023. Truy cập 1 tháng 5, 2023.
- How Sweet: “Lista prodaje 24. tjedan 2024” [Danh sách bán hàng — tuần 24, 2024] (bằng tiếng Croatia). HDU. 9 tháng 6, 2024. Lưu trữ bản gốc 19 tháng 6, 2024. Truy cập 21 tháng 6, 2024.
- Supernatural: “Lista prodaje 27. tjedan 2024” [Danh sách bán hàng — tuần 27, 2024] (bằng tiếng Croatia). HDU. 30 tháng 6, 2024. Lưu trữ bản gốc 13 tháng 7, 2024. Truy cập 16 tháng 7, 2024.
- ^ NewJeansのシングル売 [Thông tin bảng xếp hạng NewJeans – Đĩa đơn] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 7, 2023. Truy cập 26 tháng 6, 2024.
- ^ “Discography NewJeans”. portuguesecharts.com. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc 3 tháng 3, 2023. Truy cập 6 tháng 8, 2023.
- ^ Doanh số tích lũy cho OMG:
- “Circle Album Chart – Năm 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc 4 tháng 2, 2023. Truy cập 12 tháng 1, 2024.
- “Circle Album Chart – Tháng 1, 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 2, 2024. Truy cập 11 tháng 4, 2024.
- “Circle Album Chart – Tháng 10, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 9 tháng 11, 2024. Truy cập 9 tháng 11, 2024.
- ^ Doanh thu của OMG tại Nhật Bản:
- 月間 シングルランキング — 2023年01月度 [Bảng xếp hạng đĩa đơn hàng tháng — Tháng 1, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 2, 2023. Truy cập 11 tháng 1, 2023.
- 月間 シングルランキング — 2023年02月度 [Bảng xếp hạng đĩa đơn hàng tháng — Tháng 2, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 3, 2023. Truy cập 13 tháng 3, 2023.
- ^ Doanh số tích lũy của How Sweet:
- “Circle Album Chart – Tháng 10, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 9 tháng 11, 2024. Truy cập 9 tháng 11, 2024.
- “Circle Album Chart – Tháng 9, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 10 tháng 10, 2024. Truy cập 10 tháng 10, 2024.
- ^ a b c Vị trí cao nhất trên Circle Digital Chart:
- "Attention" and "Hurt": “Circle Digital Chart – Week 34 of 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). August 14–20, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022.
- "Hype Boy": “Circle Digital Chart – Week 50 of 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). December 4–10, 2022. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
- "Cookie": “Circle Digital Chart – Week 38 of 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). September 11–17, 2022. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
- "Ditto": “Circle Digital Chart – Week 52 of 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). December 18–24, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2022.
- "OMG": “Circle Digital Chart – Week 2 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). January 8–14, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- "Zero": “Circle Digital Chart – Tuần 14, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
- "Super Shy": “Circle Digital Chart – Tuần 28, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.
- "Cool with You", "ETA", "New Jeans", "Get Up", và "ASAP": “Circle Digital Chart – Tuần 30, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- "Beautiful Restriction": “Circle Digital Chart – Tuần 37, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023.
- "Gods": “Circle Digital Chart – Tuần 49, 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
- "Our Night Is More Beautiful Than Your Day": “Circle Digital Chart – Tuần 48 của 2023” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2023.
- "How Sweet" và "Bubble Gum": “Circle Digital Chart – Tuần 22 của 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
- "Supernatural": “Circle Digital Chart – Tuần 28 của 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024.
- "Right Now": “Circle Digital Chart – Tuần 26 của 2024” (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2024.
- ^ a b c “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Bài hát tại Hàn Quốc)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
- ^ a b “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Canadian Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Billboard Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2023.
- ^ a b c “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Billboard Japan Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023.
- ^ a b “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023.
- ^ Peaks in Australia:
- "Ditto": “The ARIA Report: Week Commencing 16 January 2023”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1715): 4. 16 tháng 1 năm 2023.
- "OMG": “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 20 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ a b “Lịch sử bảng xếp hạng NewJeans (Billboard Global 200)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Billboard Japan Heatseekers Songs – August 31, 2022”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 8 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b c d “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NewJeans – Attention” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 27 tháng 9, 2024. Chọn 2024年8月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NewJeans – Hype Boy” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 27 tháng 9, 2023. Chọn 2023年8月 ở menu thả xuống
- ^ “Billboard Japan Heatseekers Songs – October 5, 2022”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Billboard Global Excl. US – Week of August 27, 2022”. Billboard. 27 tháng 8 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NewJeans – Cookie” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 29 tháng 2, 2024. Chọn 2024年1月 ở menu thả xuống
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 2 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- ^ Japan digital sales figures for "Ditto":
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年01月23日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated January 23, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 23 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年01月30日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated January 30, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 30 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年02月06日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated February 06, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 6 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年02月13日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated February 13, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 13 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年02月20日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated February 20, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 20 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年02月27日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated February 27, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 27 tháng 2 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年03月06日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated March 6, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 6 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2023.
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年03月13日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated March 13, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 13 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023.
- ^ Trust, Gary (9 tháng 1 năm 2023). “SZA's 'Kill Bill' Bounds to No. 1 on Billboard Global 200 Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NewJeans – Ditto” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 22 tháng 4, 2024. Chọn 2024年3月 ở menu thả xuống
- ^ “Official Independent Singles Chart Top 50”. Official Charts Company. 2 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- ^ “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年01月16日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated January 16, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – NewJeans – OMG” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024. Chọn 2024年8月 ở menu thả xuống
- ^ Sales figures for "Super Shy" in Japan:
- “週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年07月24日付” [Weekly Digital Single (single song) ranking dated July 24, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 24 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.
- ^ Zellner, Xander (18 tháng 7 năm 2023). “NewJeans Hit No. 1 on Emerging Artists Chart Thanks to 'Super Shy'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2023.
- ^ Trust, Gary (17 tháng 7 năm 2023). “Myke Towers' 'LaLa' Leaps to No. 1 on Billboard Global Excl. U.S. Chart”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.
- ^ “NZ Hot 40 Singles”. Recorded Music NZ. 10 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Billboard Global Excl. US: Week of April 22, 2023”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2023.
- ^ Peaks on the Bubbling Under Hot 100:
- "New Jeans": “Bubbling Under Hot 100: Week of July 22, 2023”. Billboard. 22 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.
- ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 17 tháng 7 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênAUS
- ^ Lee, Seung-gil (16 tháng 9 năm 2022). “SBS, 뉴진스 첫 리얼리티 편성했다...'뉴진스 코드' 10월 방송 [공식]” [Chương trình thực tế đầu tiên của SBS, New Jeans ... 'New Jeans Code' phát sóng vào tháng 10 [Official]] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
- ^ [FULL][4K] 뉴진스(NewJeans) 다니엘, 민지, 해린 | 박소현의 러브게임 | 금주의 인기가요 톱텐 | The K-pop Stars Radio, Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2022, truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022
- ^ [FULL][4K] 절대 질리지 않는 완벽한 갓기 그룹의 탄생! 💙뉴진스(NewJeans)💙 | 고막을 털어라 | 두시탈출 컬투쇼 | 220814, Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2022, truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022
- ^ [FULL] OMG👀!! 최파타를 찾아온 갓기들 🐰뉴진스(NewJeans)🐰 | 최화정의 파워타임 | 230103, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2023, truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2023
- ^ [FULL] Oh my oh my God🤭 OMG 하게 되는 뉴진스(NewJeans) 민지, 다니엘 보는 라디오 | 김영철의 파워FM | 230104, Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2023, truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023
- ^ [FULL] 버니즈의 심장을 Ra-ta-ta-ta💓 울리는 뉴진스(NewJeans)🐰 보는 라디오 | 두시탈출 컬투쇼 | 230119, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2023, truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023
- ^ NewJeans (뉴진스) 'Attention' Official MV (Music video). Hybe Labels. 22 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ NewJeans (뉴진스) 'Hype Boy' Official MV (MINJI ver.) (Music video). Hybe Labels. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ NewJeans (뉴진스) 'Hype Boy' Official MV (HANNI ver.) (Music video). Hybe Labels. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ NewJeans (뉴진스) 'Hype Boy' Official MV (DANIELLE&HAERIN ver.) (Music video). Hybe Labels. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ NewJeans (뉴진스) 'Hype Boy' Official MV (HYEIN ver.) (Music video). Hybe Labels. 23 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ NewJeans(뉴진스) 'Hurt' Official MV (Music video). Hybe Labels. 25 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ NewJeans(뉴진스) 'Cookie' Official MV (Music video). Hybe Labels. 1 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022 – qua YouTube.
- ^ Jeon, Hyojin (12 tháng 12 năm 2022). “'컴백' 뉴진스, 돌고래유괴단∙검정치마∙우효와 협업” [Comeback New Jeans's collaboration with Dolphin Kidnapping Group, Black Jungchi Ma, and Woohyo] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
- ^ NewJeans (뉴진스) 'Hurt (250 Remix)' Special Video (Music video). Hybe Labels. 28 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023 – qua YouTube.
- ^ NewJeans (뉴진스) 'OMG' Official MV (Music video). Hybe Labels. 2 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023 – qua YouTube.
- ^ Criales-Unzueta, José (18 tháng 2 năm 2023). “Ambush”. Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2023.
- ^ NewJeans (뉴진스) 1st EP 'New Jeans' COUNTDOWN LIVE, Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022, truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022
- ^ NewJeans(뉴진스) "OMG" COUNTDOWN LIVE, Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2023, truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023
- ^ Son, Jin-ah (8 tháng 10 năm 2022). “뉴진스·르세라핌·아이브, 넥스트 리더 수상 [더팩트 뮤직 어워즈]” [NewJeans Le Sserafim Ive, Next Leader Award [The Fact Music Awards]]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Fan N Star Choice Artist Ranking”. en.fannstar.tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Four Star Ranking”. en.fannstar.tf.co.kr (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022.
- ^ “idolplus Popularity Award 1st Vote Open”. Idol Live TV (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2022 MAMA Awards Nominees”. MAMA Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Genie Music Awards 2022”. Genie Music (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
- ^ Yeo, Gladys (1 tháng 11 năm 2022). “Billboard announces winners of inaugural THE-K Billboard Awards”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
- ^ Park, Sang-hoo (12 tháng 11 năm 2022). “'2022 MMA' Lim Young-woong, the main character with 5 crowns... BTS, Ive 4 crowns [comprehensive]”. news.jtbc.joins.com. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
- ^ Foundation Special Report AAA (13 tháng 12 năm 2022). “이준호·임영웅·세븐틴→스키즈·아이브·뉴진스 AAA 대상..김선호 4관왕[2022 AAA][종합]” [Lee Jun-ho·Lim Young-woong·Seventeen → Skiz·Ive·New Jeans AAA Grand Prize..Kim Seon-ho wins 4 crowns[2022 AAA][Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “2022 Asia Artist Awards Paid Voting Period (Female Singer)”. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ “AAA IdolPlus Popularity Award Voting Open” (bằng tiếng Hàn). Asia Artist Awards. 6 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
- ^ “2020亚洲流行音乐大奖结果出炉 林俊杰获5奖成最大赢家”. VCT News (bằng tiếng Chinese). 28 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ {“【APMA 2022】亚洲流行音乐大奖2022年度获奖名单” [[APMA 2022] Asian Pop Music Awards 2022 Winners List]. Weibo (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2022.
- ^ “【APMA 2022】亚洲流行音乐大奖2022年度入围名单” [[APMA 2022] Asian Pop Music Awards 2022 Shortlist]. Weibo (bằng tiếng Trung). 13 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Golden Disc Awards 2022 Winners”. Golden Disc. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
- ^ Lee, Seul (18 tháng 2 năm 2023). “뉴진스·아이브, 신인상..."꿈만 같은 한 해" [써클차트 뮤직 어워즈]” [New Jeans·Ive, Rookie of the Year..."A year like a dream" [Circle Chart Music Awards]] (bằng tiếng Hàn). X-port News. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “올해의 가수상 음원부분 Nominees”. Circle Chart Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
- ^ “The Rookie of the Year”. Circle Chart Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
- ^ Lee, Hana (19 tháng 1 năm 2023). TNX·뉴진스·르세라핌 신인상 "믿고 응원해준 팬들 덕분"[2023 서울가요대상]. Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2023.
- ^ “The 32nd Seoul Music Awards – Vote”. Seoul Music Awards. 5 tháng 12 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2022. (Note: Click/tap on the labelled tabs to view nominees for each category)
- ^ Koh, Seung-hee (5 tháng 3 năm 2023). “'뉴진스 프로듀서' 250, 한국대중음악상 4관왕...뉴진스는 3관왕” ['New Jeans Producer' 250, 4 Korean Music Awards...New Jeans wins 3 crowns] (bằng tiếng Hàn). Herald Biz. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
- ^ Hicap, Jonathan (9 tháng 2 năm 2023). “K-pop group NewJeans bags most nominations at Korean Music Awards”. Manila Bulletin. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2023.
- ^ Park, Yoo-jin (11 tháng 2 năm 2023). “NCT 드림, '대상' 포함 2관왕..."SM 식구들에 감사" [한터뮤직어워즈](종합)” [NCT Dream, 2 awards including 'Daesang'..."Thanks to the SM family" [Hanteo Music Awards] (Comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). My Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới NewJeans tại Wikimedia Commons
- Instagram chính thức NewJeans
- Website chính thức