Kim Min-jae (diễn viên, sinh 1996)
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Min-jae (Hangul: 김민재, sinh ngày 1 tháng 11 năm 1996) là một nam diễn viên Hàn Quốc. Anh ra mắt với tư cách là một diễn viên trong bộ phim Persevere, Goo Hae Ra. Anh còn biết đến với vai diễn trong bộ phim Twenty Again và Because It's The First Time. Anh đã tham gia một cuộc thi rap trong chương trình truyền hình Show Me the Money 4.[1]
Kim Min-jae | |
---|---|
김민재 | |
Sinh | Kim Min Jae 1 tháng 11, 1996 Daegu, Hàn Quốc |
Tên khác | Real.be |
Học vị | Đại học Chung Ang |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Ca sĩ, Vũ công, Rapper |
Năm hoạt động | 2014-nay |
Người đại diện | Stone Music Entertainment |
Chiều cao | 173 cm (5 ft 8 in) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김민재 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gim Minjae |
McCune–Reischauer | Kim Minjae |
Hán-Việt | Kim Mân Tải |
Đầu đời
sửaKim Min Jae sinh ngày Daegu, Hàn Quốc. Anh bắt đầu tại Celebrity Bromance và bắt đầu đào tạo tại trường cấp ba. Anh là một vũ công đường phố và giành được nhiều sự chú ý.[2] Anh đã bắt đầu học tại Đại học Chung-Ang vào tháng 3 năm 2016, cùng thời điểm và cùng trường học giống như Yeo Jin Goo[3] Đại học Chung Ang nổi tiếng với biểu diễn nghệ thuật lớn. Nhiều nghệ sĩ nổi tiếng lớn như Kim Soo Hyun, Park Shin Hye, Ko Ah Ra, Shin Se Kyung, Hyun Bin, Go So Young và Kim Hee Sun đã học ngành biễu diễn nghệ thuật tại đại học Chung Ang.[4]
1 tháng 11, 1996 tạiSự nghiệp
sửaKim Min Jae ra mắt với tư cách diễn viên vào năm 2015 nhưng anh có thể nhảy, rap và hát rất tốt. Anh đã xuất hiện trong sân khấu âm nhạc của CJ E&M với tư cách là rapper vào năm 2014[5][6][7] và là biên đạo nhảy trên Youtube vào 2014.[8] Anh đã được tiết lộ từ thực tập sinh thế hệ đầu của CJ E&M. Anh đã chuẩn bị cho sự ra mắt với tư cách là một ca sĩ khi anh tham gia bộ phim 'Perseverance Goo Hae Ra (2015)' của Mnet.[9] Từ đó, anh tham gia nhiều phim và chương trình thực tế. Hiện nay anh được biết đến như một diễn viên tân binh. Nhiều người nói rằng anh nhìn giống như diễn viên Song Joong Ki và Yeo Jin Goo.
Danh sách phim
sửaPhim
sửaNăm | Nhan đề | Vai trò | Tham khảo |
---|---|---|---|
2018 | Love Sling | Sung-woong | [10] |
Feng Shui | Hiếu Minh Thế tử | [11] |
Phim truyền hình
sửaNăm | Nhan đề | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2014 | Tuổi thanh xuân | VTV3 | Kay | [12] | |
I Need Romance 3 | tvN | Idol thực tập (khách mời) | |||
2015 | Second Time Twenty Years Old | Kim Min Soo | |||
Because It's The First Time | OnStyle | Seo Ji-An | |||
Perseverance, Goo Haera | Mnet | Sa Ki Joon | [13] | ||
The Producers | KBS2 | Chính mình Khách mời (tập 4,10,12) |
[14] | ||
2016 | My Little Baby | MBC | Yoon Min | [15] | |
Người thầy y đức | SBS | Park Eun-Tak | |||
Yêu tinh | tvN | Vua lúc trẻ | [16] | ||
2017 | The Best Hit | KBS2 | Lee Ji Hoon | Vai chính | [17] |
2018 | Tempted | MBC | Lee Se-joo | Vai chính | [18] |
Quý ngài Ánh dương | tvN | Do-mi lúc lớn (khách mời) | [19] | ||
2019 | Biệt đội hoa hòe: Trung tâm mai mối Joseon | JTBC | Ma hoon | Vai chính | |
2020 | Người thầy y đức 2 | SBS | Park Eun-Tak | ||
Anh có thích Brahms? | Park Joon Young | Vai chính | [20] | ||
2021 | Da Li và hoàng tử ngổ ngáo | KBS2 | Jin Moo Hak | [21] | |
2022–2023 | Bác sĩ Yoo Se Poong | tvN | Yoo Se-poong | Vai chính (Mùa 1–2) | [22] |
Chương trình thực tế
sửaNăm | Nhan đề | Vai trò | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | Show Me the Money 4 | Thí sinh | Mnet | Tập 1 và 2 |
Section TV | Khách mời | MBC | Với Kim Sae-ron | |
Mari and Me | JTBC | |||
Radio Star | Khách mời | MBC | Tập 456 | |
2016 | Celebrity Bromance | Khách thường xuyên | MBig TV | Mùa 1 với V (BTS)[23] |
Section TV | Khách mời | MBC | với Oh Ji-ho, Lee Soo-kyung, Nam Ji-hyun & Jung Soo-young | |
Video Star | MBC Every 1 |
Xuất hiện trong video ca nhạc
sửaNăm | Bài hát | Ca sĩ | Tham khảo |
---|---|---|---|
2015 | "Celepretty" | Park Bo-ram | [24] |
"Good Luck" | Hong Dae-kwang | [25] | |
2017 | "Would U" | Red Velvet | [26] |
2019 | "이 마음 (Heart)" | Punch | [27] |
Dẫn chương trình
sửaTiêu đề | Vai trò | Kênh | Ngày | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Show! Music Core | MC chính | MBC | 21 tháng 11 năm 2015 – 24 tháng 9 năm 2016 | với Kim Sae-ron |
Danh sách đĩa nhạc
sửaNăm | Tiêu đề | Album |
---|---|---|
2015 | "Star" (with Solar) |
Twenty Again OST
|
"The Feeling" (với Lee Yoon Chan, Park So-dam & Lee Yi-kyung) |
Because It's The First Time OST
| |
2017 | "Dream" (với Younha)[28] |
Hit the Top OST |
Giải thưởng và đề cử
sửaGiải thưởng | Năm | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
APAN Star Awards | 2018 | Diễn viên mới xuất sắc | Tempted | Đề cử | [29] |
2021 | Giải xuất sắc, diễn viên theo mini sê ri | Anh có thích Brahms? | Đề cử | [30][31] | |
Asia Artist Awards | 2020 | Giải phổ biến (diễn viên) | Kim Min-jae | Đề cử | [32] |
Baeksang Arts Awards | 2017 | Diễn viên mới xuất sắc – Truyền hình | Người thầy y đức | Đề cử | [33] |
MBC Drama Awards | 2018 | Diễn viên mới xuất sắc | Tempted | Đề cử | [34] |
KBS Drama Awards | 2021 | Giải xuất sắc, diễn viên theo mini sê ri | Da Li và hoàng tử ngổ ngáo | Đoạt giải | [35] |
Giải cặp đôi xuất sắc | Kim Min-jae cùng với Park Gyu-young Da Li và hoàng tử ngổ ngáo |
Đoạt giải | [36] | ||
SBS Drama Awards | 2016 | Giải ngôi sao mới | Dr. Romantic | Đoạt giải | [37] |
2020 | Giải xuất sắc, diễn viên theo mini sê ri phim truyền hình huyền ảo/lãng mạn | Anh có thích Brahms? | Đoạt giải | [38] | |
Giải cặp đôi xuất sắc | Kim Min-jae cùng với Park Eun-bin Anh có thích Brahms? |
Đoạt giải | [39] | ||
Giải thưởng Soompi | 2019 | Giải vai phụ xuất sắc | Tempted | Đề cử | [40] |
The Seoul Awards | 2017 | Diễn viên mới xuất sắc (Drama) | Hit the Top | Đề cử | [41] |
Tham khảo
sửa- ^ kokoberry (ngày 27 tháng 6 năm 2015). “"Show Me the Money 4" Contestant Kim Min Jae Resembles Yeo Jin Goo and Song Joong Ki”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
- ^ “김민재 박력있는 춤//”. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Yeo Jin Goo Confirms He Will Attend Chung Ang University Next March”. KDramaStars. ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Yeo Jin Goo Confirms He Will Attend Chung Ang University Next March”. KDramaStars. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Mnet [엠카운트다운] Ep.385 : 박재정(Parc Jae Jung)”. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Natthew”. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Simply K”. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ https://www.youtube.com/watch?v=59p3u4sOvsY. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “Actor Kim Min Jae talks about 'Show Me the Money 4' looking like Yeo Jin Goo and Song Joong Ki”. allkpop. Truy cập 7 tháng 6 năm 2024.
- ^ “YOO Hae-jin and KIM Min-jae Take a Ride on LOVESWING”. Korean Film Biz Zone. ngày 14 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Moon Chae-won, Kim Min-jae join film”. Korea JoongAng Daily. ngày 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “김민재, '칠전팔기 구해라'가 거둔 최고의 수확(인터뷰)”. inews24 (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 4 năm 2015.
- ^ “My Name, '칠전팔기 구해라' 사기준, 김민재 (2) 노력으로 완성한 꿈의 결정체”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “김민재, 인증샷 공개 "프로듀사 촬영 좋은 경험이였다"”. Biz Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
- ^ “김민재, '마이리틀베이비'서 꽃미남 바리스타로 변신”. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “김민재, '낭만닥터 김사부' 출연 확정...한석규·서현진과 호흡”. Asia Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “윤시윤·김민재, 유호진PD 신작 '최고의 한방' 주연 확정”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 3 năm 2017.
- ^ “"The Great Seducer" Kim Min-jae-I Is a Busy Casanova”. Hancinema. Newsen. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
- ^ “[단독] 김민재, '미스터 션샤인' 최종회 특별출연”. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ “박은빈X김민재 클래식 로맨스 SBS 월화극 '브람스를 좋아하세요?' 티저 공개”. sedaily (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 7 năm 2020.
- ^ Kim Seong-hyun (9 tháng 3 năm 2021). “김민재, KBS '달리와 감자탕' 출연 확정... 박규영과 호흡(공식)” [Kim Min-jae confirmed to appear in KBS 'Dali and Gamjatang'... Breathing with Park Gyu-young (official)]. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Kim Na-young (27 tháng 1 năm 2022). “김민재·김향기·김상경, tvN '조선 정신과 의사 유세풍' 출연 확정” [Kim Min-jae, Kim Hyang-gi, and Kim Sang-kyung confirmed to appear in tvN's 'Chosun Psychiatrist Yoo Se-poong] (bằng tiếng Hàn). MK Sports. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ an0ya (ngày 1 tháng 2 năm 2016). “Kim Min Jae and BTS's V to Show Off Their Bromance in New MBC Show”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
- ^ CJENMMUSIC Official (ngày 22 tháng 4 năm 2015), 박보람 (Park Boram) – 연예할래 (CELEPRETTY) MV, YouTube, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
- ^ CJENMMUSIC Official (ngày 18 tháng 5 năm 2015), 홍대광 (Hong Dae Kwang) – 잘됐으면 좋겠다 (Good Luck) MV, YouTube, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
- ^ SMTOWN (ngày 30 tháng 3 năm 2017), [STATION] Red Velvet 레드벨벳_Would U_Music Video, YouTube, truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017
- ^ 1theK (ngày 16 tháng 1 năm 2019), [MV] Punch(펀치) _ Heart(이 마음), YouTube, truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019
- ^ “김민재X윤하, '최고의 한방' OST 참여...오늘(9일) 공개”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트” [Son Ye-jin Lee, IU, APAN Star Awards nominations]. Star News (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ Kim, Yang-soo (26 tháng 10 năm 2020). “APAN어워즈', 방탄X임영웅X현빈X주원...인기상 후보 공개 '뜨거운 경합”. joynews24 (bằng tiếng Hàn). Daum. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2020.
- ^ Kim, Myung-mi (13 tháng 11 năm 2020). “APAN STAR AWARDS' 우수상 후보 공개, 박보검부터 지창욱까지” [APAN STAR AWARDS' Excellence Award nominees revealed, from Park Bo-gum to Ji Chang-wook]. naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.
- ^ 한인구 기자 (7 tháng 4 năm 2017). “MK News - 공유·박보검·남궁민·한석규...백상예술대상 男TV연기상 4파전” [MK News - Gong Yoo, Park Bo-gum, Nam Goong-min, Han Seok-gyu... Baeksang Arts Awards: 4th TV Acting Award]. MK News (bằng tiếng Hàn).
- ^ Ha, Su-jeong (30 tháng 12 năm 2018). “김경남·이준영·오승아·이설, 남녀 신인상 공동 수상 '눈물' [2018MBC연기대상]” [Kim Kyung-nam, Lee Jun-young, Oh Seung-ah, and Lee Seol, jointly awarded the male and female Rookie of the Year award 'Tears' [2018 MBC Drama Awards]] (bằng tiếng Hàn). Osen. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Lee Chang-gyu (1 tháng 1 năm 2022). “1980년 5월을 빛내주신 분들께"...김민재·정용화·권나라·고민시, 미니시리즈 우수상 [KBS 연기대상]” ["To the people who made May 1980 shine"... Min-jae Kim, Yong-hwa Jung, Nara Kwon, Min-si Ko, Miniseries Excellence Award [KBS Acting Awards]] (bằng tiếng Hàn). EXportsnews. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Yang So-young (1 tháng 1 năm 2022). “[KBS 연기대상] 지현우 대상 "'신사와 아가씨' 대표로 받아"[종합]” [[KBS Acting Awards] Ji Hyun-woo Grand Prize "Received as the representative of 'Gentleman and Lady'" [General]] (bằng tiếng Hàn). Maeil Business Star Today. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
- ^ “[SBS 연기대상]한석규, 5년만 대상..'낭만닥터' 7관왕 쾌거(종합)- 스타뉴스” [[SBS Acting Awards] Han Seok-gyu, Grand Prize for the first time in 5 years... 'Romantic Doctor' 7 gold medals (comprehensive) - Star News Exhibition]. Star News (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
- ^ Lee Ha-na (31 tháng 12 năm 2020). “김민재 우수연기상 "군복무 중인 우도환·양세종 고마워"[2020 SBS 연기대상]” [Kim Min-jae Excellence Award "Thanks to Do-hwan Woo and Se-jong Yang who are serving in the military" [2020 SBS Drama Awards]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- ^ Jeong Hee-yeon (31 tháng 12 năm 2020). “브람스' 김민재♥박은빈 베스트커플상 (2020 SBS 연기대” [Brahms' Kim Min-jae ♥ Park Eun-bin Best Couple Award (2020 SBS Drama Group)]. sports.donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
- ^ “BEST SUPPORTING ACTOR”. soompi (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 11 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2022.
- ^ “'제1회 더 서울어워즈' 노미네이트 공개, 이보영 지성 김희선 조승우 등 화려한 라인업 공개” [Nominations revealed for 'The 1st Seoul Awards']. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 9 năm 2017.