Hoa hậu Thế giới 2005
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 12/2021) |
Hoa hậu Thế giới 2005 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới thứ 55 được tổ chức tại Nhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2005. Chín cựu Hoa hậu Thế giới và Julia Morley là giám khảo của cuộc thi. Hoa hậu Thế giới 2004 María Julia Mantilla đã trao vương miện cho tân Hoa hậu Thế giới là Unnur Birna Vilhjálmsdóttir đến từ Iceland. 102 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng tụ hội về Tam Á để tranh tài giành chiếc vương miện.
Hoa hậu Thế giới 2005 | |
---|---|
Ngày | 10 tháng 12 năm 2005 |
Dẫn chương trình | Tim Vincent, Angela Chow |
Biểu diễn | Alexander O'Neal |
Địa điểm | Nhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc |
Truyền hình | Quốc tế: Địa phương: |
Tham gia | 102 |
Số xếp hạng | 15 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Unnur Birna Vilhjálmsdóttir Iceland |
Đây là lần đầu tiên cuộc thi Hoa hậu Thế giới chia các thí sinh thành 6 khu vực: Châu Á - Thái Bình Dương, Bắc Âu, Nam Âu, Vùng Caribe, Châu Mỹ và Châu Phi. Dựa trên kết quả bình chọn của khán giả, sẽ có 2 thí sinh đẹp nhất của mỗi châu lục được vào top 15 cùng với 3 thí sinh đoạt 3 giải phụ: Hoa hậu Bãi biển, Hoa hậu Tài năng và Hoa hậu Nhân ái. Trong đêm chung kết của cuộc thi, 9 cựu Hoa hậu Thế giới đã chấm điểm để chọn ra tân Hoa hậu Thế giới.
Kết quả
sửaThứ hạng
sửaKết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thế giới 2005 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Top 6 |
|
Top 15 |
|
Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực
sửaKhu vực | Thí sinh |
---|---|
Châu Phi | |
Châu Mỹ |
|
Châu Á - Thái Bình Dương |
|
Vùng Caribê |
|
Bắc Âu | |
Nam Âu |
|
Thứ tự công bố
sửa
Top 15sửa
|
Top 6sửa
|
Các giải phụ
sửaGiải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu bãi biển |
|
Hoa hậu Tài năng |
|
Hoa hậu Nhân ái |
|
Thí sinh
sửaCó tất cả 102 thí sinh tham dự cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2005 được chia thành 6 khu vực.
Châu Á – Thái Bình Dương
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
Úc | Dennae Brunow | 20 | 178 | 5'10" | Albury |
Trung Quốc | Triệu Đình Đình | 19 | 178 | 5'10" | Bắc Kinh |
Đài Loan | Hứa Tố Dung | 25 | 177 | 5'9" | Cao Hùng |
Hồng Kông | Diệp Thuý Thuý | 24 | 173 | 5'8" | Hồng Kông |
Ấn Độ | Sindhura Gadde | 21 | 175 | 5'9" | Vijaywada |
Indonesia | Lindi Cistia Prabha | 21 | 172 | 5'7.5" | Jogjakarta |
Nhật Bản | Erina Shinohara | 22 | 165 | 5'5" | Fuji |
Hàn Quốc | Oh Eun-young | 20 | 172 | 5'8.5" | Seoul |
Malaysia | Emmeline Ng | 23 | 179 | 5'10.5" | Singapore |
Mông Cổ | Khongorzul Ganbat | 17 | 177 | 5'9.5" | Ulaanbaatar |
Nepal | Sugarika K.C. | 19 | 171 | 5'7" | Lalitpur |
New Zealand | Kay Anderson | 20 | 172 | 5'7.5" | Auckland |
Philippines | Carlene Aguilar | 23 | 175 | 5'9" | Thành phố Quezon |
Singapore | Shenise Wong | 23 | 173 | 5'8" | Singapore |
Sri Lanka | Nadeeka Pereira | 22 | 177 | 5'9.5" | Colombo |
Thái Lan | Sirinda "Sindie" Jensen | 22 | 170 | 5'7" | Đan Mạch |
Việt Nam | Vũ Hương Giang | 20 | 167 | 5'6" | Hà Nội |
Bắc Âu
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
Bỉ | Tatiana Silva | 20 | 170 | 5'7" | Bruxelles |
Cộng hòa Séc | Lucie Králová | 23 | 174 | 5'8.5" | Teplice |
Đan Mạch | Trine Lundgaard | 18 | 178 | 5'10" | Billund |
Anh | Hammasa Kohistani | 18 | 170 | 5'7" | Luân Đôn |
Estonia | Laura Korgemae | 19 | 178 | 5'10" | Tartu |
Đức | Daniela Risch | 23 | 170 | 5'7" | Kiel and Koln |
Iceland | Unnur Birna Vilhjálmsdóttir | 21 | 173 | 5'8" | Reykjavik |
Ireland | Aoife Cogan | 24 | 180 | 5'11" | Castleknock |
Latvia | Valerija Sevcuka | 20 | 176 | 5'9" | Riga |
Hà Lan | Monique Plat | 23 | 173 | 5'8" | Volendam |
Bắc Ireland | Lucy Evangelista | 19 | 173 | 5'8" | Portglenone |
Na Uy | Helene Tråsavik | 19 | 174 | 5'8.5" | Egersund City |
Ba Lan | Malwina Ratajczak | 19 | 176 | 5'9" | Krapkowice |
Nga | Yulia Ivanova | 22 | 175 | 5'9" | Novosibirsk |
Scotland | Aisling Friel | 23 | 171 | 5'7.5" | Glasgow |
Thụy Điển | Liza Berggren | 19 | 174 | 5'8.5" | Molndal |
Thụy Sĩ | Lauriane Gilliéron | 21 | 170 | 5'7" | Prilly |
Ukraina | Yulia Pinchuk | 18 | 179 | 5'10.5" | Novovolynsk |
Wales | Claire Evans | 22 | 167 | 5'6" | Aberystwyth |
Nam Âu
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
Albania | Suada Sherifi | 17 | 184 | 6'0.5" | Vlora |
Bosnia & Herzegovina | Sanja Tunjić | 19 | 177 | 5'9.5" | Kula |
Bulgaria | Rositsa Ivanova | 18 | 174 | 5'8.5" | Ruse |
Croatia | Maja Cvjetković | 19 | 175 | 5'9" | Sibenik |
Síp | Orthodoxia Moutsouri | 20 | 174 | 5'8.5" | Dherynia |
Pháp | Cindy Fabre | 20 | 179 | 5'10.5" | Cosne sur Loire |
Gruzia | Salome Khelashvili | 20 | 176 | 5'9" | Tbilisi |
Gibraltar | Melanie Chipolina | 23 | 175 | 5'9" | Gibraltar |
Hy Lạp | Katerina Stikoudi | 20 | 176 | 5'9" | Thessalonika |
Hungary | Semmi-Kis Tünde | 20 | 182 | 5'11.5" | Budapest |
Israel | Keren Shacham | 19 | 171 | 5'7" | Kiryat Motzkin |
Ý | Sofia Bruscoli | 17 | 177 | 5'9.5" | Emilia Romagna |
Liban | Lamitta Frangieh | 25 | 173 | 5'8" | Beirut |
Cộng hoà Macedonia | Milena Stanivuković | 20 | 180 | 5'11" | Skopje |
Malta | Ferdine Fava | 19 | 170 | 5'7" | St Julian's Village |
Moldova | Irina Dolovova | 21 | 173 | 5'8" | Moldova |
Bồ Đào Nha | Angela María Fonseca | 20 | 174 | 5'8.5" | Cabo Verde |
România | Raluca Voina | 20 | 173 | 5'8" | Campulung |
Serbia và Montenegro | Dina Janković | 18 | 174 | 5'8" | Novi Pazar |
Slovakia | Ivica Sláviková | 21 | 172 | 5'7.5" | Bratislava |
Slovenia | Sanja Grohar | 21 | 167 | 5'6" | Kranj |
Tây Ban Nha | Mireia Verdú | 22 | 178 | 5'10" | Barcelona |
Thổ Nhĩ Kỳ | Hande Subaşı | 21 | 179 | 5'10.5" | Ankara |
Vùng biển Caribê
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
Quần đảo Virgin (Mỹ) | Kmisha Counts | 18 | 173 | 5'8" | St Thomas |
Aruba | Sarah Juddan | 18 | 180 | 5'11" | Aruba |
Bahamas | Ordain Moss | 18 | 173 | 5'8" | Nassau |
Barbados | Marielle Onyeche | 21 | 173 | 5'8" | Barbados |
Cộng hòa Dominica | Elisa Abreu | 21 | 170 | 5'7" | Jarabacoa |
Guadeloupe | Merita Melyna | 23 | 176 | 5'9" | Les Abymes |
Jamaica | Terri-Karelle Griffith | 23 | 175 | 5'9" | Kingston |
Martinique | Moana Robinel | 24 | 174 | 5'8" | Fort de France |
Puerto Rico | Ingrid Marie Rivera | 22 | 175 | 5'9" | El Yunque |
St Lucia | Joy Matty | 19 | 180 | 5'11" | Castries |
Trinidad & Tobago | Jenna Marie Andre | 22 | 179 | 5'10.5 | San Fernando |
Châu Mỹ
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
Argentina | Emilia Iannetta | 19 | 179 | 5'10.5" | Pilar |
Bolivia | Viviana Méndez | 19 | 176 | 5'9" | Santa Cruz |
Brazil | Patricia Reginato | 19 | 177 | 5'9.5" | Medianeira |
Canada | Ramona Amiri | 25 | 172 | 5'7.5" | Montréal |
Colombia | Erika Querubín | 22 | 178 | 5'10" | Medellin |
Costa Rica | Leonora Jiménez | 22 | 181 | 5'11" | Santa Ana |
Ecuador | Marelisa Márquez | 24 | 175 | 5'9" | Guayaquil |
El Salvador | Alejandra Cárcamo | 19 | 177 | 5'9.5" | San Salvador |
Guatemala | María Inés Gálvez | 24 | 179 | 5'10.5" | Thành phố Guatemala |
Guyana | Jasmine Herzog | 18 | 178 | 5'10" | Annandale |
México | Dafne Molina | 23 | 180 | 5'11" | Thành phố México |
Nicaragua | Valeria García | 21 | 176 | 5'9" | Managua |
Panama | Anna Vaprio | 21 | 181 | 5'11" | Thành phố Panama |
Perú | Fiorella Castellaños | 18 | 183 | 6'0" | Lima |
Hoa Kỳ | Lissette Diaz | 22 | 170 | 5'7" | San Diego |
Uruguay | Daniela Tambasco | 20 | 173 | 5'8" | Montevideo |
Venezuela | Susan Carrizo | 21 | 177 | 5'9.5" | Lagunilla |
Châu Phi
sửaQuốc gia | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao (cm) |
Chiều cao (ft) |
Quê nhà |
---|---|---|---|---|---|
Botswana | Tshegofatso Robi | 20 | 170 | 5'7" | Tlokweng và Gaborne |
Cộng hoà Dân chủ Congo | Nelly Dembo | 22 | 175 | 5'9" | Kinshasa |
Ethiopia | Seble Mekonnen | 19 | 178 | 5'10" | Sayechew |
Ghana | Inna Mariam Patty | 22 | 180 | 5'11" | Gold Coast |
Kenya | Cecilia Mwangi | 21 | 171 | 5'7" | Nairobi |
Liberia | Snorti Forh | 23 | 180 | 5'11" | Monsterrado County |
Malawi | Rachel Landson | 20 | 172 | 5'7.5" | Lilongwe |
Mauritius | Meenakshi Shivani | 24 | 172 | 5'7.5" | Port Louis |
Namibia | Leefa Shiikwa | 23 | 176 | 5'9" | Tsumeb |
Nigeria | Omowunmi Akinnifesi | 19 | 173 | 5'8" | Lagos và Sierra Leone |
Nam Phi | Dhiveja Sundrum | 23 | 170 | 5'7" | Durban và Cape Town |
Swaziland | Zinhle Magongo | 20 | 172 | 5'7.5" | Qobonga |
Tanzania | Nancy Sumari | 19 | 172 | 5'7.5" | Arusha |
Uganda | Juliet Ankakwatsa | 22 | 170 | 5'7" | Kabale |
Zambia | Precious Kabungo Mumbi | 23 | 180 | 5'11" | Lusaka |
Các giám khảo
sửaCó mười người góp phần vào việc chọn ra Hoa hậu Thế giới 2005.
- Julia Morley - Giám đốc Tổ chức Hoa hậu Thế giới
- Denise Perrier - Hoa hậu Thế giới 1953 từ Pháp
- Ann Sydney - Hoa hậu Thế giới 1964 từ Vương quốc Anh
- Lúcia Petterle - Hoa hậu Thế giới 1971 từ Brazil
- Wilnelia Merced - Hoa hậu Thế giới 1975 từ Puerto Rico
- Mariasela Álvarez - Hoa hậu Thế giới 1982 từ Cộng hòa Dominican
- Julia Kourotchkina - Hoa hậu Thế giới 1992 từ Nga
- Diana Hayden - Hoa hậu Thế giới 1997 từ Ấn Độ
- Agbani Darego - Hoa hậu Thế giới 2001 từ Nigeria
- Azra Akin - Hoa hậu Thế giới 2002 từ Thổ Nhĩ Kỳ
Tham khảo
sửa- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têngoogle.com
- ^ “The Manila Times”. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016.