Hero (bài hát của Enrique Iglesias)

"Hero" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Tây Ban Nha Enrique Iglesias nằm trong album phòng thu tiếng Anh thứ hai của anh, Escape (2001). Nó được phát hành vào ngày 13 tháng 8 năm 2001 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Interscope Records. Bài hát được viết lời bởi Iglesias, Paul BarryMark Taylor, những người đã tạo nên thành công cho những bản hit trước đó của nam ca sĩ như "Bailamos" và "Be with You", trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Taylor. Đây là một bản Latin popsoft rock với nội dung thể hiện ý nghĩa trong tình yêu, trong đó chàng trai mong muốn trở thành người hùng trong tình yêu của anh. Một phiên bản tiếng Tây Ban Nha của bài hát cũng được phát hành, với tựa đề "Héroe".

"Hero"
Đĩa đơn của Enrique Iglesias
từ album Escape
Phát hành13 tháng 8 năm 2001 (2001-08-13)
Thu âmTháng 2 - Tháng 5, 2001
Thể loại
Thời lượng
  • 4:24 (bản album)
  • 4:11 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaInterscope
Sáng tác
Sản xuấtTaylor
Thứ tự đĩa đơn của Enrique Iglesias
"Sad Eyes"
(2000)
"Hero"
(2001)
"Escape"
(2001)
Video âm nhạc
"Hero" trên YouTube

Sau khi phát hành, "Hero" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất cũng như nội dung lời bài hát của nó. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Ireland, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Đan Mạch, Đức, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, "Hero" đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba trong sự nghiệp của Iglesias lọt vào top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "Hero" được đạo diễn bởi Joseph Kahn, trong đó Iglesias hóa thân thành một tên tội phạm đang chạy trốn với bạn gái của anh (do Jennifer Love Hewitt thủ vai) và bị truy bắt bởi kẻ thù của anh (do Mickey Rourke thủ vai). Một phiên bản khác ít bạo lực hơn của video cũng được phát hành, với một số thay đổi ở đoạn kết để phù hợp phát sóng ở một số quốc gia. Nó đã nhận được bốn đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2002, nhưng không thắng giải nào. Để quảng bá bài hát, Iglesias đã trình diễn "Hero" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Top of the Pops, Wetten, dass..?, giải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2002 và buổi hòa nhạc từ thiện cho sự kiện 11 tháng 9 America: A Tribute to Heroes, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nam ca sĩ, bài hát đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm truyền hình và điện ảnh, và được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, trong đó nổi bật là 50 Cent và dàn diễn viên của Glee.

Danh sách bài hát

sửa
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Hero" (radio chỉnh sửa) – 4:12
  2. "Be with You" (Thunderpuss Radio phối) – 3:55
Đĩa CD #1 tại Anh quốc[2]
  1. "Hero" (bản album) – 4:25
  2. "Hero" (Metro phối - bản tiếng Anh) – 4:16
  3. "Bailamos" (bản album) – 3:32
  4. "Hero" (video ca nhạc) – 4:24
Đĩa CD #2 tại Anh quốc[3]
  1. "Hero" (radio chỉnh sửa) – 4:12
  2. "Be With You" (Thunderpuss Radio phối) – 3:55
  3. "Héroe" (Spanish Metro phối) – 4:17

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[68] 2× Bạch kim 140.000^
Áo (IFPI Áo)[69] Vàng 20.000*
Bỉ (BEA)[70] Vàng 7,500*
Đức (BVMI)[71] Vàng 150.000*
Na Uy (IFPI)[72] Bạch kim 20.000*
Thụy Điển (GLF)[73] Bạch kim 30.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[74] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[75] Bạch kim 1,142,267[36]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
  Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ phát trực tuyến.

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Enrique Iglesias – Hero”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Enrique Iglesias – Hero”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Enrique Iglesias – Hero”. Discogs. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. 6 tháng 10 năm 2001. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ "Danishcharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ "Lescharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  13. ^ “Enrique Iglesias - Hero” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ "Chart Track: Week 2, 2002" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ "Italiancharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  16. ^ "Nederlandse Top 40 – Enrique Iglesias" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  18. ^ "Charts.nz – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  20. ^ “Nielsen Music Control”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2007.
  21. ^ “Top National Sellers” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 2001” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ "Spanishcharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  26. ^ "Swisscharts.com – Enrique Iglesias – Hero" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  27. ^ "Enrique Iglesias: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  30. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Enrique Iglesias Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ “Top 20 of All Time”. IRMA. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  37. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  38. ^ “Jahreshitparade 2001”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  40. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  41. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  42. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  43. ^ “I singoli più venduti del 2001” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  44. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  45. ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  46. ^ “Topp 20 Single Høst 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  47. ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  48. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  49. ^ “2001: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  50. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  51. ^ “Jahreshitparade 2002”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  52. ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  53. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2002” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  55. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  56. ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  57. ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  58. ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  59. ^ “Topp 20 Single Vinter 2002” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  60. ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  62. ^ a b “The Year in Music and Touring: 2002” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  63. ^ “The Year in Music and Touring: 2003” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  64. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  65. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  66. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  67. ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  68. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Enrique Iglesias – Hero” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  70. ^ “Awards 2001 - Singles Gold Internationaal”. Ultratop.be. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  71. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Enrique Iglesias; 'Hero')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  72. ^ “Norwegian single certifications – Enrique Iglesias - Hero” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  73. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2002” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  74. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Hero')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  75. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Enrique Iglesias – Hero” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Hero vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

sửa