Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (Bảng D)

bài viết danh sách Wikimedia

Bảng D của Euro 2016 có sự góp mặt của 4 đội: Tây Ban Nha, Cộng hòa Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, Croatia. Bảng đấu này có 2 đội từng vô địch châu Âu: Tây Ban Nha (3 lần) và Cộng hòa Séc (1 lần, với tên gọi Tiệp Khắc). Các trận đấu diễn ra từ ngày 12 đến ngày 21 tháng 6 năm 2016.

Các đội

sửa
Nhóm Đội tuyển Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 10, 2015[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 6, 2016
D1   Tây Ban Nha Nhất bảng C 10th 2012 Vô địch (1964, 2008, 2012) 2 6
D2   Cộng hòa Séc[nb 2] Nhất bảng A 6th 2012 Á quân (1996) 15 30
D3   Thổ Nhĩ Kỳ Đội đứng thứ ba xuất sắc nhất 4th 2008 Bán kết (2008) 22 18
D4   Croatia Nhì bảng H 5th 2012 Tứ kết (1996, 2008) 12 27
Chú thích
  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 10 năm 2015 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng
  2. ^ Từ năm 1960 đến năm 1992, Cộng hòa Séc tham dự Euro với tên gọi Tiệp Khắc. Nếu tính theo số lần tham dự, thì Cộng hòa Séc đã 9 lần tham dự, với thành tích lớn nhất là chức vô địch Euro 1976.

Kết quả

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1   Croatia 3 2 1 0 5 3 2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2   Tây Ban Nha 3 2 0 1 5 2 3 6
3   Thổ Nhĩ Kỳ 3 1 0 2 2 4 −2 3
4   Cộng hòa Séc 3 0 1 2 2 5 −3 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng D, Croatia, đối đầu với đội xếp thứ ba bảng F, Bồ Đào Nha.
  • Đội nhì bảng D, Tây Ban Nha, đối đầu với đội nhất bảng E, Ý.

Các trận đấu

sửa
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC 2)

Thổ Nhĩ Kỳ v Croatia

sửa
Thổ Nhĩ Kỳ  0–1  Croatia
Chi tiết Modrić   41'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thổ Nhĩ Kỳ[2]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[2]
TM 1 Volkan Babacan
HV 7 Gökhan Gönül
HV 15 Mehmet Topal
HV 3 Hakan Balta   48'
HV 18 Caner Erkin
TV 16 Ozan Tufan
TV 8 Selçuk İnan
TV 14 Oğuzhan Özyakup   46'
6 Hakan Çalhanoğlu
10 Arda Turan (c)   65'
9 Cenk Tosun   31'   69'
Vào sân thay người:
TV 20 Volkan Şen   90 1'   46'
17 Burak Yılmaz   65'
21 Emre Mor   69'
Huấn luyện viên trưởng:
Fatih Terim
 
TM 23 Danijel Subašić
HV 11 Darijo Srna (c)
HV 5 Vedran Ćorluka
HV 21 Domagoj Vida
HV 3 Ivan Strinić   80'
TV 10 Luka Modrić
TV 19 Milan Badelj
14 Marcelo Brozović
7 Ivan Rakitić   90'
4 Ivan Perišić   87'
17 Mario Mandžukić   90 3'
Vào sân thay người:
9 Andrej Kramarić   87'
HV 13 Gordon Schildenfeld   90'
20 Marko Pjaca   90 3'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Čačić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Luka Modrić (Croatia)[3]

Trợ lý trọng tài:[4]
Mathias Klasenius (Thụy Điển)
Daniel Wärnmark (Thụy Điển)
Trọng tài bàn:
Willie Collum (Scotland)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Stefan Johannesson (Thụy Điển)
Markus Strömbergsson (Thụy Điển)
Giám sát trận đấu:
Damien MacGraith (Cộng hòa Ireland)

Tây Ban Nha v Cộng hòa Séc

sửa
Tây Ban Nha  1–0  Cộng hòa Séc
Piqué   87' Chi tiết
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[6]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng hòa Séc[6]
TM 13 David de Gea
HV 16 Juanfran
HV 3 Gerard Piqué
HV 15 Sergio Ramos (c)
HV 18 Jordi Alba
TV 5 Sergio Busquets
TV 10 Cesc Fàbregas   70'
TV 6 Andrés Iniesta
21 David Silva
22 Nolito   82'
7 Álvaro Morata   62'
Vào sân thay người:
20 Aritz Aduriz   62'
TV 14 Thiago   70'
11 Pedro   82'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque
 
TM 1 Petr Čech
HV 2 Pavel Kadeřábek
HV 6 Tomáš Sivok
HV 5 Roman Hubník
HV 8 David Limberský   61'
TV 22 Vladimír Darida
TV 13 Jaroslav Plašil
4 Theodor Gebre Selassie   86'
10 Tomáš Rosický (c)   88'
19 Ladislav Krejčí
7 Tomáš Necid   75'
Vào sân thay người:
21 David Lafata   75'
TV 18 Josef Šural   86'
TV 15 David Pavelka   88'
Huấn luyện viên trưởng:
Pavel Vrba

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andrés Iniesta (Tây Ban Nha)[7]

Trợ lý trọng tài:[4]
Paweł Sokolnicki (Ba Lan)
Tomasz Listkiewicz (Ba Lan)
Trọng tài bàn:
Aleksei Kulbakov (Belarus)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Tomasz Musiał (Ba Lan)
Giám sát trận đấu:
Vitali Maliutsin (Belarus)

Cộng hòa Séc v Croatia

sửa
Cộng hòa Séc  2–2  Croatia
Škoda   76'
Necid   90 3' (ph.đ.)
Chi tiết Perišić   37'
Rakitić   59'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng hòa Séc[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[9]
TM 1 Petr Čech
HV 2 Pavel Kadeřábek
HV 5 Roman Hubník
HV 6 Tomáš Sivok   72'
HV 8 David Limberský
TV 13 Jaroslav Plašil   86'
TV 10 Tomáš Rosický (c)
TV 20 Jiří Skalák   67'
TV 19 Ladislav Krejčí
TV 22 Vladimír Darida
21 David Lafata   67'
Vào sân thay người:
12 Milan Škoda   67'
TV 18 Josef Šural   67'
7 Tomáš Necid   86'
Huấn luyện viên trưởng:
Pavel Vrba
 
TM 23 Danijel Subašić
HV 11 Darijo Srna (c)
HV 5 Vedran Ćorluka
HV 21 Domagoj Vida   88'
HV 3 Ivan Strinić   90 3'
TV 19 Milan Badelj   14'
TV 10 Luka Modrić   62'
14 Marcelo Brozović   74'
7 Ivan Rakitić   90 2'
4 Ivan Perišić
17 Mario Mandžukić
Vào sân thay người:
TV 8 Mateo Kovačić   62'
HV 13 Gordon Schildenfeld   90 2'
HV 2 Šime Vrsaljko   90 3'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Čačić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ivan Rakitić (Croatia)[10]

Trợ lý trọng tài:[4]
Simon Beck (Anh)
Jake Collin (Anh)
Trọng tài bàn:
Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Anthony Taylor (Anh)
Andre Marriner (Anh)
Giám sát trận đấu:
Damianos Efthymiadis (Hy Lạp)

Tây Ban Nha v Thổ Nhĩ Kỳ

sửa
Tây Ban Nha  3–0  Thổ Nhĩ Kỳ
Morata   34'48'
Nolito   37'
Chi tiết
Khán giả: 33.409[11]
Trọng tài: Milorad Mažić (Serbia)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[12]
 
 
 
 
 
 
 
 
Thổ Nhĩ Kỳ[12]
TM 13 David de Gea
HV 16 Juanfran
HV 3 Gerard Piqué
HV 15 Sergio Ramos (c)   2'
HV 18 Jordi Alba   81'
TV 5 Sergio Busquets
TV 10 Cesc Fàbregas   71'
TV 6 Andrés Iniesta
21 David Silva   64'
22 Nolito
7 Álvaro Morata
Vào sân thay người:
TV 19 Bruno Soriano   64'
TV 8 Koke   71'
HV 2 César Azpilicueta   81'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque
 
TM 1 Volkan Babacan
HV 7 Gökhan Gönül
HV 15 Mehmet Topal
HV 3 Hakan Balta
HV 18 Caner Erkin
TV 16 Ozan Tufan   41'
TV 8 Selçuk İnan   70'
TV 14 Oğuzhan Özyakup   62'
6 Hakan Çalhanoğlu   46'
10 Arda Turan (c)
17 Burak Yılmaz   9'
Vào sân thay người:
TV 5 Nuri Şahin   46'
TV 11 Olcay Şahan   62'
TV 19 Yunus Mallı   70'
Huấn luyện viên trưởng:
Fatih Terim

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andrés Iniesta (Tây Ban Nha)[13]

Trợ lý trọng tài:[4]
Milovan Ristić (Serbia)
Dalibor Đurđević (Serbia)
Trọng tài bàn:
Aleksei Kulbakov (Belarus)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Danilo Grujić (Serbia)
Nenad Đokić (Serbia)
Giám sát trận đấu:
Vitali Maliutsin (Belarus)

Cộng hòa Séc v Thổ Nhĩ Kỳ

sửa
Cộng hòa Séc  0–2  Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết Yılmaz   10'
Tufan   65'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Cộng hòa Séc[15]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thổ Nhĩ Kỳ[15]
TM 1 Petr Čech (c)
HV 2 Pavel Kadeřábek
HV 6 Tomáš Sivok
HV 5 Roman Hubník
HV 11 Daniel Pudil
TV 22 Vladimír Darida
TV 15 David Pavelka   39'   57'
TV 13 Jaroslav Plašil   36'   90'
9 Bořek Dočkal   71'
19 Ladislav Krejčí
7 Tomáš Necid
Vào sân thay người:
12 Milan Škoda   57'
TV 18 Josef Šural   87'   71'
TV 14 Daniel Kolář   90'
Huấn luyện viên trưởng:
Pavel Vrba
 
TM 1 Volkan Babacan
HV 7 Gökhan Gönül
HV 15 Mehmet Topal
HV 3 Hakan Balta   50'
HV 13 İsmail Köybaşı   35'
TV 16 Ozan Tufan
TV 8 Selçuk İnan
TV 10 Arda Turan (c)
21 Emre Mor   69'
20 Volkan Şen   61'
17 Burak Yılmaz   90'
Vào sân thay người:
TV 14 Oğuzhan Özyakup   61'
TV 11 Olcay Şahan   69'
9 Cenk Tosun   90'
Huấn luyện viên trưởng:
Fatih Terim

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Burak Yılmaz (Thổ Nhĩ Kỳ)[16]

Trợ lý trọng tài:[4]
Damien MacGraith (Cộng hòa Ireland)
Francis Connor (Scotland)
Trọng tài bàn:
Sergey Lapochkin (Nga)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Bobby Madden (Scotland)
John Beaton (Scotland)
Giám sát trận đấu:
Nikolai Golubev (Nga)

Croatia v Tây Ban Nha

sửa
Croatia  2–1  Tây Ban Nha
N. Kalinić   45'
Perišić   87'
Chi tiết Morata   7'
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Croatia[18]
 
 
 
 
 
 
 
 
Tây Ban Nha[18]
TM 23 Danijel Subašić
HV 11 Darijo Srna (c)   70'
HV 5 Vedran Ćorluka
HV 6 Tin Jedvaj
HV 2 Šime Vrsaljko   70'
TV 15 Marko Rog   29'   82'
TV 19 Milan Badelj
4 Ivan Perišić   88'   90 4'
7 Ivan Rakitić
20 Marko Pjaca   90 2'
16 Nikola Kalinić
Vào sân thay người:
TV 8 Mateo Kovačić   82'
22 Duje Čop   90 2'
9 Andrej Kramarić   90 4'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Čačić
 
TM 13 David de Gea
HV 16 Juanfran
HV 3 Gerard Piqué
HV 15 Sergio Ramos (c)
HV 18 Jordi Alba
TV 5 Sergio Busquets
TV 10 Cesc Fàbregas   84'
TV 6 Andrés Iniesta
21 David Silva
22 Nolito   60'
7 Álvaro Morata   67'
Vào sân thay người:
TV 19 Bruno Soriano   60'
20 Aritz Aduriz   67'
TV 14 Thiago   84'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ivan Perišić (Croatia)[19]

Trợ lý trọng tài:[4]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài bàn:
Viktor Kassai (Hungary)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Pol van Boekel (Hà Lan)
Richard Liesveld (Hà Lan)
Giám sát trận đấu:
György Ring (Hungary)

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Full Time Summary – Turkey v Croatia” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ a b “Tactical Line-ups – Turkey v Croatia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ Haslam, Andrew (ngày 12 tháng 6 năm 2016). “Modrić magic helps Croatia down Turkey”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ a b c d e f “Who is the referee? UEFA EURO 2016 appointments”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “Full Time Summary – Spain v Czech Republic” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ a b “Tactical Line-ups – Spain v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ Saffer, Paul (ngày 13 tháng 6 năm 2016). “Piqué pounces for late Spain win”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Full Time Summary – Czech Republic v Croatia” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Czech Republic v Croatia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ Burke, Chris (ngày 17 tháng 6 năm 2016). “Necid shows nerve to rescue Czech Republic”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  11. ^ “Full Time Summary – Spain v Turkey” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Spain v Turkey” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ Harrison, Wayne (ngày 17 tháng 6 năm 2016). “Spain ease past Turkey into round of 16”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ “Full Time Summary – Czech Republic v Turkey” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – Czech Republic v Turkey” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  16. ^ Hart, Patrick (ngày 21 tháng 6 năm 2016). “Turkey overpower Czechs to go third”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  17. ^ “Full Time Summary – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ Saffer, Paul (ngày 21 tháng 6 năm 2016). “Perišić's late goal means Croatia pip Spain”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa