Fokker D.XXI
Fokker D.XXI là một loại máy bay tiêm kích được thiết kế vào năm 1935, trang bị cho Không quân Lục quân Hoàng gia Đông Ấn Hà Lan (Militaire Luchtvaart van het Koninklijk Nederlands-Indisch Leger, ML-KNIL).[1] Ngoài ra nó còn được trang bị cho Phần Lan, Đan Mạch, Hà Lan.
D.XXI | |
---|---|
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | Fokker |
Thiết kế | Erich Schatzki |
Chuyến bay đầu tiên | 27 tháng 3-1936 |
Ngừng hoạt động | 1948 |
Khách hàng chính | Không quân Phần Lan Không quân Hà Lan Không quân Đan Mạch |
Số lượng sản xuất | 148 |
Biến thể
sửa- D.XXI-1: Phiên bản sản xuất đầu tiên, 2 chiếc được chế tạo cho Đan Mạch.
- D.XXI-2: 36 chiếc cho RNLAF. Tổng số chế tạo: 53
- D.XXI-3: D.XXI-2 do Phần Lan chế tạo. Tổng số chế tạo: 38
- D.XXI-4: D.XXI-3 nâng cấp, lắp động cơ R-1535-SB4C-G Twin Wasp Junior 825 hp (615 kW). Tổng số chế tạo: 50
- D.XXI-5: D.XXI-4 nâng cấp, lắp động cơ Bristol Pegasus 920 hp (686 kW). Tổng số chế tạo: 5
- Project 150: Phiên bản đề xuất với động cơ Bristol Hercules. Không chế tạo.
- Project 151: Phiên bản đề xuất với động cơ Rolls-Royce Merlin. Không chế tạo.
- Project 152: Phiên bản đề xuất với động cơ Daimler-Benz DB.600H. Không chế tạo.
Quốc gia sử dụng
sửa- Quân đoàn không quân Lục quân Đan Mạch mua 2 chiếc và chế tạo thêm 10 chiếc.
- Không quân Phần Lan và 7 chiếc và chế tạo thêm 93.
- Liên đoàn không quân Lục quân Hà Lan mua 36 chiếc.
1 Luchtvaartregiment (1 trung đoàn) 1 và 2 Jachtvliegersafdeling (JaVa) (phi đoàn tiêm kích) 2 Luchtvaartregiment
- Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha có thể có 1 chiếc.
Tính năng kỹ chiến thuật (D.XXI)
sửaLentäjän Näkökulma & Thulinista Hornetiin
Đặc điểm riêng
sửa- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 8,20 m (26 ft 11 in)
- Sải cánh: 11,00 m (36 ft 1 in)
- Chiều cao: 2,95 m (9 ft 8 in)
- Trọng lượng rỗng: 1.863 kg (3.511 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.970 kg (4.399 lb)
- Động cơ: 1 × Bristol Mercury VIII, 618,76 kW (830 hp)
Hiệu suất bay
sửa- Vận tốc cực đại: 460 km/h (285 mph)
- Vận tốc hành trình: 429 km/h (267 mph)
- Tầm bay: 930 km (502 nmi, 574 mi)
- Trần bay: 11.350 m (36.089 ft)
- Vận tốc lên cao: 6.000 m trong 7 phút 30 giấy (19.680 ft)
- Lực đẩy/trọng lượng: 405 hp/t
Vũ khí
sửa- 4 khẩu súng máy FN Browning M36 7,92 mm (.312 in)
Xem thêm
sửa
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- Ghi chú
- ^ "D.XX1." Lưu trữ 2010-01-27 tại Wayback Machine zap16.com. Truy cập: ngày 20 tháng 6 năm 2010.
- Tài liệu
- De Jong, Peter. Le Fokker D.21 (Collection Profils Avions 9) (bằng tiếng Pháp). Outreau, France: Éditions Lela Presse, 2005. ISBN 2-914017-26-X.
- Eberspacher, Warren. Fokker D-XXI, Volume 1: Dutch and Danish Aircraft (International Squadron Monograph No.1). St. Paul, MN: Phalanx Publishing Co. Ltd., 1994. ISBN 1-883809-05-3.
- Gerdessen, Frits. Nederlandse Militaire Luchtvaartt VI: Fokker D-XXI (deel 2) (in Dutch). Spijkenisse, the Netherlands: Stichting Vrienden van het Militaire Luchtvaart Museum/Afdeling Luchtvaartkennis KNVvL, 1991. No ISBN.
- Gerdessen, Frits and Luuk Boerman. Fokker D.XXI: History, Camouflage and Markings - Operations of the LVA/ML Fokker D.XXI (Dutch Profile 5) (bilingual Dutch/English). Zwammerdam, the Netherlands: Dutch Decal, 2007. No ISBN.
- Green, William. "D-XXI: Ancestor of Alliance". RAF Flying Review Vol. XVII, No. 12.
- Green, William. "Four Guns and a Canopy". RAF Flying Review, Vol. 19, No. 2.
- Green, William. "The 'Halfway-House' Fokker". Air Enthusiast, August 1971.
- Green, William. "The Last of the Fighting Fokkers". RAF Flying Review.
- Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume One: Fighters. London: Macdonald & Co. (Publishers) Ltd., 1960 (tenth impression 1972). ISBN 0-356-01445-2.
- Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co. (Publishers) Ltd., 1961 (Seventh impression 1973). ISBN 0-356-01447-9.
- Heinonen, Timo. Thulinista Hornetiin - 75 vuotta Suomen ilmavoimien lentokoneita (in Finnish). Tikkakoski, Keski-Suomi, Finland: Keski-Suomen ilmailumuseo, 1992, ISBN 951-95688-2-4.
- Hooftman, Hugo. Fokker D-XXI (Nederlandse Vliegtuig Encyclopedie 5) (in Dutch). Bennekom, the Netherlands: Cockpit-Uitgeverij, 1978.
- Kamphuis, G.H. The Fokker D.XXI (Aircraft in Profile number 63). Leatherhead, Surrey, UK: Profile Publications Ltd., 1966.
- Keskinen, Kalevi, Kari Stenman and Klaus Niska. Fokker D.XXI (Suomen Ilmavoimien Historia 3) (in Finnish, with English summary). Espoo, Finland: Tietoteos, 1974 (2nd edition 1977). ISBN 951-9035-15-X.
- 4th improved edition republished in two parts as:
- Keskinen, Kalevi and Kari Stenman. Fokker D.XXI [Mercury] (Suomen Ilmavoimien Historia 3a) (in Finnish). Helsinki, Finland: Hobby Kustannus Oy, 2000. ISBN 952-5334-02-3.
- Keskinen, Kalevi and Kari Stenman. Fokker D.XXI [Wasp] (Suomen Ilmavoimien Historia 3b) (in Finnish). Helsinki, Phần Lan: Hobby Kustannus Oy, 2000. ISBN 952-5334-03-1.
- 4th improved edition republished in two parts as:
- Ledwoch, Janusz. Fokker D.XXI (Wydawnictwo Militaria 5) (in Polish). Warsawa, Poland: Wydawnictwo Militaria, 1995. ISBN 83-86209-34-8.
- Raunio, Jukka. Lentäjän näkökulma 2 (in Finnish). Forssa, Phần Lan, 1993. ISBN 951-96866-0-6.
- Skulski, Przemysław. Fokker D.21 (Seria "Pod Lupą" 10) (in Polish, with English summary). Wrocław, Poland: Ace Publication, 1999. ISBN 83-86153-79-2.
- Taylor, John W.R. "Fokker D.XXI" Combat Aircraft of the World from 1909 to the present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
- Toll, Karl. "The Last of the Fighting Fokkers". Airpower, January 1982.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fokker D.XXI.