Danh sách hành tinh Hệ Mặt Trời
bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Danh sách hành tinh hệ Mặt Trời)
Danh sách các hành tinh của Hệ Mặt Trời sắp xếp theo trình tự các số đo[1]:
Tên | Bán trục lớn |
Bán kính |
DT bề mặt |
Thể tích |
Khối lượng |
KL riêng |
Gia tốc |
TĐ VT2 |
CK TQ |
CK QĐ |
Tốc độ |
Tâm sai |
ĐN QĐ [2] |
ĐN trục |
Tbm |
Số vệ tinh |
Vành đai |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn vị | 109 km | 103 km | 109 km² | 1012 km³ | 1024 kg | g/cm³ | m/s2 | km/s | ngày | năm | km/s | độ | độ | Độ K | |||
Sao Thủy[3][4] | 0,058 | 2,440 | 0,075 | 0,061 | 0,330 | 5,427 | 3,70 | 4,25 | 58,646 | 0,241 | 47,87 | 0,206 | 7,0 | 0,01 | 440 | 0 | không |
Sao Kim[5][6] | 0,108 | 6,052 | 0,46 | 0,928 | 4,869 | 5,243 | 8,87 | 10,36 | 243,686 | 0,615 | 35,02 | 0,007 | 3,39 | 2,64 | 730 | 0 | không |
Trái Đất[7][8] | 0,150 | 6,378 | 0,51 | 1,083 | 5,974 | 5,515 | 9,78 | 11,19 | 0,997 | 1 | 29,78 | 0,016 | 1,58 | 23,44 | 287 | 1 | không |
Sao Hỏa[9][10] | 0,228 | 3,402 | 0,145 | 0,164 | 0,642 | 3,934 | 3,69 | 5,03 | 1,026 | 1,881 | 24,08 | 0,093 | 1,85 | 25,19 | 210 | 2 | không |
Sao Mộc[11][12] | 0,778 | 71,492 | 61,4 | 1,338 | 1899 | 1,326 | 23,12 | 59,54 | 0,414 | 11,87 | 13,05 | 0,048 | 1,30 | 3,13 | 152 | 80[13] | có |
Sao Thổ[14][15] | 1,427 | 60,268 | 42,7 | 746 | 568,46 | 0,687 | 8,96 | 35,49 | 0,444 | 29,45 | 9,64 | 0,054 | 2,49 | 26,73 | 134 | 83 | có |
Sao Thiên Vương[16][17] | 2,871 | 25,559 | 8,084 | 68,34 | 86,832 | 1,318 | 8,69 | 21,29 | 0,718 | 84,02 | 6,795 | 0,047 | 0,77 | 97,77 | 68 | 27 | có |
Sao Hải Vương[18][19] | 4,498 | 24,764 | 7,619 | 62,526 | 102,43 | 1,638 | 11 | 23,5 | 0,671 | 164,89 | 5,432 | 0,009 | 1,77 | 28,32 | 53 | 13 | có |
Sao
sửaMặt trời là một sao dãy chính loại G. Nó chiếm gần 99,9% khối lượng trong hệ Mặt Trời.[20]
Mặt Trời[21][22] | ||
---|---|---|
Ký hiệu (hình)[q] | ||
Ký hiệu (Unicode)[q] | ☉ | |
Năm khám phá | Thời tiền sử | |
Khoảng cách trung bình từ Trung tâm Ngân Hà |
km năm ánh sáng |
~2,5×1017 ~26.000 |
Bán kính trung bình | km :E[f] |
695.508 109,3 |
Diện tích bề mặt | km² :E[f] |
6,0877×1012 11.990 |
Thể tích | km³ :E[f] |
1,4122×1018 1.300.000 |
Khối lượng | kg :E[f] |
1,9855×1030 332.978,9 |
Tham số hấp dẫn | m3/s2 | 1,327×1020 |
Khối lượng riêng | g/cm³ | 1,409 |
Lực hấp dẫn xích đạo | m/s2 | 274,0 |
Vận tốc thoát ly | km/s | 617,7 |
Chu kỳ quay quanh trục | ngày[g] | 25,38 |
Chu kỳ quỹ đạo quanh Trung tâm Ngân Hà[23] |
triệu năm | 225–250 |
Tốc độ quỹ đạo trung bình[23] | km/s | ~220 |
Độ nghiêng trục[i] so với mặt phẳng hoàng đạo |
độ | 7,25 |
Độ nghiêng trục[i] so với mặt phẳng thiên hà |
độ | 67,23 |
Nhiệt độ bề mặt trung bình | K | 5,778 |
Nhiệt độ nhật miện trung bình[24] | K | 1–2×106 |
Thành phần quang quyển | H, He, O, C, Fe, S |
Hành tinh
sửaTừ khóa | ||
---|---|---|
* Hành tinh đất đá |
° Hành tinh khí khổng lồ |
‡ Hành tinh băng khổng lồ |
* Sao Thủy [25][26][27] |
* Sao Kim [28][29][27] |
* Trái Đất [30][31][27] |
* Sao Hỏa [32][33][27] |
° Sao Mộc [34][35][27] |
° Sao Thổ [36][37][27] |
‡ Sao Thiên Vương [38][39] |
‡ Sao Hải Vương [40][41][27] | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ký hiệu (hình)[q] | hoặc | ||||||||
Ký hiệu (Unicode)[q] | ☿ | ♀ | 🜨 | ♂ | ♃ | ♄ | ⛢ hoặc ♅ | ♆ | |
Năm khám phá | Thời tiền sử | Thời tiền sử | Thời tiền sử | Thời tiền sử | Thời tiền sử | Thời tiền sử | 1781 | 1846 | |
Khoảng cách trung bình từ Mặt Trời |
km AU |
57.909.175 0,38709893 |
108.208.930 0,72333199 |
149.597.890 1,00000011 |
227.936.640 1,52366231 |
778.412.010 5,20336301 |
1.426.725.400 9,53707032 |
2.870.972.200 19,19126393 |
4.498.252.900 30,06896348 |
Bán kính xích đạo | km :E[f] |
2.440,53 0,3826 |
6.051,8 0,9488 |
6.378,1366 1 |
3.396,19 0,53247 |
71.492 11,209 |
60.268 9,449 |
25.559 4,007 |
24.764 3,883 |
Diện tích bề mặt | km² :E[f] |
75.000.000 0,1471 |
460.000.000 0,9020 |
510.000.000 1 |
140.000.000 0,2745 |
64.000.000.000 125,5 |
44.000.000.000 86,27 |
8.100.000.000 15,88 |
7.700.000.000 15,10 |
Thể tích | km³ :E[f] |
6,083×1010 0,056 |
9,28×1011 0,857 |
1,083×1012 1 |
1,6318×1011 0,151 |
1,431×1015 1.321,3 |
8,27×1014 763,62 |
6,834×1013 63,102 |
6,254×1013 57,747 |
Khối lượng | kg :E[f] |
3,302×1023 0,055 |
4,8690×1024 0,815 |
5,972×1024 1 |
6,4191×1023 0,107 |
1,8987×1027 318 |
5,6851×1026 95 |
8,6849×1025 14,5 |
1,0244×1026 17 |
Tham số hấp dẫn | m³/s2 | 2,203×1013 | 3,249×1014 | 3,986×1014 | 4,283×1013 | 1,267×1017 | 3,793×1016 | 5,794×1015 | 6,837×1015 |
Khối lượng riêng | g/cm³ | 5,43 | 5,24 | 5,52 | 3,940 | 1,33 | 0,70 | 1,30 | 1,76 |
Lực hấp dẫn xích đạo | m/s2 | 3,70 | 8,87 | 9,8 | 3,71 | 24,79 | 10,44 | 8,87 | 11,15 |
Vận tốc thoát ly | km/s | 4,25 | 10,36 | 11,18 | 5,02 | 59,54 | 35,49 | 21,29 | 23,71 |
Chu kỳ quay quanh trục[g] | ngày | 58,646225 | 243,0187 | 0,99726968 | 1,02595675 | 0,41354 | 0,44401 | 0,71833 | 0,67125 |
Chu kỳ quỹ đạo[g] | ngày năm |
87,969 0,2408467 |
224,701 0,61519726 |
365,256363 1,0000174 |
686,971 1,8808476 |
4.332,59 11,862615 |
10.759,22 29,447498 |
30.688,5 84,016846 |
60.182 164,79132 |
Tốc độ quỹ đạo trung bình | km/s | 47,8725 | 35,0214 | 29,7859 | 24,1309 | 13,0697 | 9,6724 | 6,8352 | 5,4778 |
Độ lệch tâm | 0,20563069 | 0,00677323 | 0,01671022 | 0,09341233 | 0,04839266 | 0,05415060 | 0,04716771 | 0,00858587 | |
Độ nghiêng[f] | độ | 7,00 | 3,39 | 0[30] | 1,85 | 1,31 | 2,48 | 0,76 | 1,77 |
Độ nghiêng trục[i] | độ | 0,0 | 177,3[h] | 23,44 | 25,19 | 3,12 | 26,73 | 97,86[h] | 28,32 |
Nhiệt độ bề mặt trung bình | K | 440–100 | 730 | 287 | 227 | 152 [j] | 134 [j] | 76 [j] | 73 [j] |
Nhiệt độ không khí trung bình[k] | K | 288 | 165 | 135 | 76 | 73 | |||
Thành phần khí quyển | He, Na K |
CO2, N2, SO2 | N2, O2, Ar, CO2 | CO2, N2Ar | H2, He | H2, He | H2, He, CH4 | H2, He, CH4 | |
Số vệ tinh đã biết[v] | 0 | 0 | 1 | 2 | 80 | 83 | 27 | 14 | |
Vành đai? | Không | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có | |
Dọn sạch miền lân cận[l][o] | 9,1×104 | 1,35×106 | 1,7×106 | 1,8×105 | 6,25×105 | 1,9×105 | 2,9×104 | 2,4×104 |
Hành tinh lùn
sửaCác hành tinh lùn trong hệ Mặt Trời được định nghĩa:
- có quỹ đạo quanh Mặt Trời
- có khối lượng đủ lớn để trọng trường của chính nó thắng lực vật rắn, tạo nên hình dạng cân bằng thủy tĩnh (gần hình cầu)
- "có vật thể có khối lượng đáng kể khác" ở gần quỹ đạo của nó
- không phải là vệ tinh tự nhiên của một hành tinh, hay các vật thể khác trong hệ Mặt Trời.
Thuộc tính quỹ đạo các hành tinh lùn[42] | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Hình | Vùng của Hệ Mặt Trời |
Bán kính quỹ đạo (AU) |
Chu kì quỹ đạo (Năm) |
Vận tốc quỹ đạo có nghĩa (km/s) |
Độ nghiêng hoàng đạo (°) |
Biến dị quỹ đạo |
Hành tinh tách biệt | |||
Ceres | Vành đai tiểu hành tinh | 2.77 | 4.60 | 17.882 | 10.59 | 0.080 | 0.33 | ||||
Sao Diêm Vương | Vành đai Kuiper | 39.48 | 248.09 | 4.666 | 17.14 | 0.249 | 0.077 | ||||
Haumea | Vành đai Kuiper | 43.34 | 285.4 | 4.484 | 28.19 | 0.189 | ? | ||||
Makemake | Vành đai Kuiper | 45.79 | 309.9 | 4.419 | 28.96 | 0.159 | ? | ||||
Eris | Đĩa phân tán | 67.67 | 557 | 3.436 | 44.19 | 0.442 | 0.10 |
Tính chất vật lý các hành tinh | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Đường kính xích đạo tương đương Mặt Trăng |
Đường kính xích đạo (km) |
Khối lượng tương tự Mặt Trăng |
Khối lượng (×1021 kg) |
Mật độ (×103g/m³) |
Tỷ trọng bề mặt (m/s2) |
Vận tốc thoát ly (km/s) |
Độ nghiêng trục quay |
Chu kì quay (ngày) |
Vệ tinh | Nhiệt độ bề mặt (theo K) |
Áp suất | |
Ceres[43][44] | 28.0% | 974.6±3.2 | 1.3% | 0.95 | 2.08 | 0.27 | 0.51 | ~3° | 0.38 | 0 | 167 | không | |
Sao Diêm Vương[45][46] | 68.7% | 2306±30 | 17.8% | 13.05 | 2.0 | 0.58 | 1.2 | 119.59° | -6.39 | 5 | 44 | thoáng qua | |
Haumea[47][48] | 33.1% | 1150 250 −100 |
5.7% | 4.2 ± 0.1 | 2.6–3.3 | ~0.44 | ~0.84 | 2 | 32 ± 3 | ? | |||
Makemake[47][49] | 43.2% | 1500 400 −200 |
~5%? | ~4? | ~2? | ~0.5 | ~0.8 | 1 | ~30 | thoáng qua? | |||
Eris[50][51] | 74.8% | 2400±100 | 22.7% | 16.7 | 2.3 | ~0.8 | 1.3 | ~0.3 | 1 | 42 | thoáng qua? | ||
Tiểu hành tinh
sửaChú thích
sửa- ^ The planetary discriminant for the planets is taken from material published by Stephen Soter.[52] Planetary discriminants for Ceres, Pluto and Eris taken from Soter, 2006. Planetary discriminants of all other bodies calculated from the Kuiper belt mass estimate given by Lorenzo Iorio.[53]
- ^ Saturn satellite info taken from NASA Saturnian Satellite Fact Sheet.[54]
- ^ With the exception of the Sun and Earth symbols, astronomical symbols are mostly used by astrologers today; although occasional use of the other planet symbols (and Pluto) in astronomical contexts still exists,[55] it is officially discouraged.[56]
Astronomical symbols for the Sun, the planets (first symbol for Uranus), and the Moon, as well as the first symbol for Pluto were taken from NASA Solar System Exploration.[57] The other symbols are even rarer in modern astronomy.
- The symbol for Ceres was taken from material published by James L. Hilton; it was used astronomically when Ceres was thought to be a major planet, and continues to be used today in astrology.[58]
- The second symbol for Uranus was also taken from there; it is more common in astrology than the first symbol.[58]
- The symbols for Haumea, Makemake, and Eris appear in a NASA JPL infographic, as does the second symbol for Pluto; they are otherwise mostly astrological symbols.[59]
- The symbols for Quaoar, Sedna, Orcus, and Gonggong were taken from the astrology progam Astrolog; so far they have only been used in astrology.[60]
The Moon is the only natural satellite with a standard symbol. Symbols have been proposed for the other natural satellites on this list, but have yet to receive widespread adoption amongst astronomers or astrologers.
The missing dwarf-planet symbols for Haumea, Makemake, Gonggong, Quaoar and Orcus have been preliminarily accepted for Unicode 16 at code points U 1F77B to 1F77F.[61] - ^ Uranus satellite info taken from NASA Uranian Satellite Fact Sheet.[62]
- ^ Radii for plutoid candidates taken from material published by John A. Stansberry[63]
- ^ Axial tilts for most satellites assumed to be zero in accordance with the Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac: "In the absence of other information, the axis of rotation is assumed to be normal to the mean orbital plane."[64]
- ^ Số lượng vệ tinh tự nhiên lấy từ tài liệu do Scott S. Sheppard công bố.[65]
Manual calculations (unless otherwise cited)
sửa- ^ Surface area A derived from the radius using , assuming sphericity.
- ^ Volume V derived from the radius using , assuming sphericity.
- ^ Density derived from the mass divided by the volume.
- ^ Surface gravity derived from the mass m, the gravitational constant G and the radius r: Gm/r2.
- ^ Escape velocity derived from the mass m, the gravitational constant G and the radius r: √(2Gm)/r.
- ^ Orbital speed is calculated using the mean orbital radius and the orbital period, assuming a circular orbit.
- ^ Assuming a density of 2.0
- ^ Calculated using the formula where Teff = 54.8 K at 52 AU, is the geometric albedo, q = 0.8 is the phase integral, and is the distance from the Sun in AU. This formula is a simplified version of that in section 2.2 of Stansberry, 2007,[63] where emissivity and beaming parameter were assumed equal unity, and was replaced with 4 accounting for the difference between circle and sphere. All parameters mentioned above were taken from the same paper.
Individual calculations
sửa- ^ Surface area was calculated using the formula for a scalene ellipsoid:
- where is the modular angle, or angular eccentricity; and , are the incomplete elliptic integrals of the first and second kind, respectively. The values 980 km, 759 km, and 498 km were used for a, b, and c respectively.
Chú thích khác
sửa- ^ Liên quan đến Trái Đất
- ^ Chu kỳ quỹ đạo
- ^ Chuyển động nghịch hành
- ^ Độ nghiêng của đường xích đạo so với quỹ đạo của nó.
- ^ Ở áp suất 1 bar
- ^ Ở mực nước biển
- ^ The ratio between the mass of the object and those in its immediate neighborhood. Used to distinguish between a planet and a dwarf planet.
- ^ This object's rotation is synchronous with its orbital period, meaning that it only ever shows one face to its primary.
- ^ Objects' planetary discriminants based on their similar orbits to Eris. Sedna's population is currently too little-known for a planetary discriminant to be determined.
- ^ "Unless otherwise cited" means that the information contained in the citation is applicable to an entire line or column of a chart, unless another citation specifically notes otherwise. For example, Titan's mean surface temperature is cited to the reference in its cell; it is not calculated like the temperatures of most of the other satellites here, because it has an atmosphere that makes the formula inapplicable.
Tham khảo
sửa- ^ Các con số ở đây được làm tròn với hai, ba chữ số thập phân. Xem các con số chính xác hơn tại các bài tương ứng
- ^ So với mặt phẳng hoàng đạo của Trái Đất
- ^ NSSDC, tr. Mercury
- ^ Solarsystem, tr. Mercury.
- ^ NSSDC, tr. Venus.
- ^ Solarsystem, tr. Venus.
- ^ NSSDC, tr. Earth.
- ^ Solarsystem, tr. Earth.
- ^ NSSDC, tr. Mars.
- ^ Solarsystem, tr. Mars.
- ^ NSSDC, tr. Jupiter.
- ^ Solarsystem, tr. Jupiter.
- ^ Scott S. Sheppard đếm là 67
- ^ NSSDC, tr. Saturn.
- ^ Solarsystem, tr. Saturn.
- ^ NSSDC, tr. Uranus.
- ^ Solarsystem, tr. Uranus.
- ^ NSSDC, tr. Neptune.
- ^ Solarsystem, tr. Neptune.
- ^ Woolfson, Michael Mark (2000). “The Origin and Evolution of the Solar System”. Astronomy & Geophysics. 41 (1): 1.12–1.19. Bibcode:2000A&G....41a..12W. doi:10.1046/j.1468-4004.2000.00012.x.
- ^ NASA Solar System exploration Sun factsheet Lưu trữ 2008-01-02 tại Wayback Machine and NASA Sun factsheet Lưu trữ 2010-07-15 tại Wayback Machine NASA Retrieved on 2008-11-17 (unless otherwise cited)
- ^ “By the Numbers | Sun - NASA Solar System Exploration”. NASA.
- ^ a b Leong, Stacy (2002). Elert, Glenn (biên tập). “Period of the Sun's Orbit around the Galaxy (Cosmic Year)”. The Physics Factbook (self-published). Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2008.
- ^ Aschwanden, Markus J. (2007). “The Sun”. Trong McFadden, Lucy Ann; Weissman, Paul R.; Johnsson, Torrence V. (biên tập). Encyclopedia of the Solar System. Academic Press. tr. 80.
- ^ “NASA Mercury Fact Sheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng hai năm 2004. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ a b c d e f g “Planets and Pluto: Physical Characteristics”. JPL, NASA.
- ^ “NASA Venus Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Chín năm 2006. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ a b “NASA Earth factsheet”. NASA. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng tám năm 2009. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Mars Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng sáu năm 2010. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Mars Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Một năm 2004. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Jupiter factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Mười năm 2011. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười hai năm 2003. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Saturn factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng tám năm 2011. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Saturn Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng hai năm 2004. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Uranus Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng tám năm 2011. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Uranus Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười hai năm 2003. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Neptune Factsheet”. NASA. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ “NASA Solar System Exploration Neptune Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười hai năm 2003. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2008.
- ^ Bowell, Ted. “The Asteroid Orbital Elements Database”. Đài thiên văn Lowell. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2008.[liên kết hỏng]
- ^ Thomas, P.C (2005). Parker J.Wm.; McFadden, L.A. “Differentiation of the asteroid Ceres as revealed by its shape”. Nature. 437: 224–26. doi:10.1038/nature03938. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2008.
- ^ Calculated based on the known parameters. APmag and AngSize generated with Horizons (Ephemeris: Observer Table: Quantities = 9,13,20,29)
- ^ Williams, D.R. (ngày 7 tháng 9 năm 2006). “Pluto Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2007.
- ^ Bản mẫu:Chú thíchjournal
- ^ a b J. Stansberry; Grundy, W.; Brown, M. (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope” (abstract). Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) - ^ David L. Rabinowitz; Barkume, K.M.; Brown, E.M. (2006). “Photometric Observations Constraining the Size, Shape, and Albedo of 2003 EL61, a Rapidly Rotating, Pluto-Sized Object in the Kuiper Belt”. The Astrophysical Journal. 639 (2): 1238–1251. doi:10.1086/499575.2003 EL61, a Rapidly Rotating, Pluto-Sized Object in the Kuiper Belt&rft.volume=639&rft.issue=2&rft.pages=1238-1251&rft.date=2006&rft_id=info:doi/10.1086/499575&rft_id=http://arxiv.org/abs/astro-ph/0509401&rfr_id=info:sid/vi.wikipedia.org:Danh sách hành tinh Hệ Mặt Trời" class="Z3988">Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ J. Licandro, N. Pinilla-Alonso, M. Pedani (2006). “The methane ice rich surface of large TNO 2005 FY9: a Pluto-twin in the trans-neptunian belt?”. Astronomy and Astrophysics. 445 (L35–L38): L35. doi:10.1051/0004-6361:200500219. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ John Stansberry; Grundy, Will; Brown, Mike; Spencer, John; Trilling, David; Cruikshank, Dale; Margot, Jean-Luc (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. University of Arizona, Lowell Observatory, California Institute of Technology, NASA Ames Research Center, Southwest Research Institute, Cornell University. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2007.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Michael E. Brown & Schaller, Emily L. (2007). “The Mass of Dwarf Planet Eris”. Science. 316 (5831): 1585. doi:10.1126/science.1139415. PMID 17569855.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Soter, Stephen (16 tháng 8 năm 2006). “What is a Planet?”. The Astronomical Journal. 132 (6): 2513–2519. arXiv:astro-ph/0608359. Bibcode:2006AJ....132.2513S. doi:10.1086/508861. S2CID 14676169.
- ^ Iorio, Lorenzo (tháng 3 năm 2007). “Dynamical determination of the mass of the Kuiper Belt from motions of the inner planets of the Solar system”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 375 (4): 1311–1314. arXiv:gr-qc/0609023. Bibcode:2007MNRAS.375.1311I. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11384.x. S2CID 16605188.
- ^ NASA Saturnian Satellite Fact Sheet NASA Retrieved on 2008-11-17
- ^ Chen, Jingjing; Kipping, David (2016). “Probabilistic Forecasting of the Masses and Radii of Other Worlds”. The Astrophysical Journal. 834 (1): 17. arXiv:1603.08614. doi:10.3847/1538-4357/834/1/17. S2CID 119114880. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
- ^ The IAU Style Manual (PDF). The International Astrophysical Union. 1989. tr. 27. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
- ^ “NASA Solar System Exploration: Planet Symbols”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Hilton, James L. “When did asteroids become minor planets?” (PDF). U.S. Naval Observatory. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
- ^ JPL/NASA (22 tháng 4 năm 2015). “What is a Dwarf Planet?”. Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.
- ^ Pullen, Walter D. (18 tháng 9 năm 2021). “Dwarf Planets”. astrolog.org. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
- ^ L2/21-224: Unicode request for dwarf-planet symbols
- ^ “NASA Uranian Satellite Fact Sheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2008.
- ^ a b Stansberry, John A.; Grundy, Will M.; Brown, Michael E.; Cruikshank, Dale P.; Spencer, John; Trilling, David; Margot, Jean-Luc (2007). “Physical Properties of Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. The Solar System Beyond Neptune: 161. arXiv:astro-ph/0702538. Bibcode:2008ssbn.book..161S.
- ^ Seidelmann, P. Kenneth biên tập (1992). Explanatory Supplement to the Astronomical Almanac. University Science Books. tr. 384.
- ^ Sheppard, Scott S. “The Jupiter Satellite Page”. Carnegie Institution for Science, Department of Terrestrial Magnetism. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2008.
Nguồn tham khảo
sửa- “NASA Planetary Fact Sheet - Metric”. NASA. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011.
- “NASA Solar System Exploration Factsheet”. NASA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011.