Danh sách đĩa nhạc của Ive

Nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Ive đã phát hành một album phòng thu, một mini-album, ba album đĩa đơn, sáu đĩa đơn và một đĩa đơn quảng bá. Nhóm ra mắt công chúng vào ngày 1 tháng 12 năm 2021 với album đĩa đơn đầu tay Eleven. Album đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Circle Album Chart và đã được Hiệp hội Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCA) chứng nhận 2× Bạch kim sau khi đạt doanh số 500.000 bản. Đĩa đơn chủ đề của album đạt vị trí thứ hai trên các bảng xếp hạng Circle Digital ChartBillboard K-pop Hot 100. Bài hát đã được chứng nhận Bạch kim sau khi đạt 100 triệu lượt stream tại Hàn Quốc.

Danh sách đĩa nhạc của Ive
Ive biểu diễn vào năm 2023
Album phòng thu1
EP1
Đĩa đơn6
Album đĩa đơn3
Đĩa đơn quảng bá1

Album đĩa đơn thứ hai của Ive, Love Dive, được phát hành vào ngày 5 tháng 4 năm 2022, lọt vào bảng xếp hạng Circle Album Chart ở vị trí đầu bảng. Album đã bán được 750.000 bản và được chứng nhận 3× Bạch kim. Đĩa đơn chủ đề của album đứng đầu bảng xếp hạng Circle Digital Chart trong 4 tuần liên tiếp và là đĩa đơn bán chạy nhất năm 2022 tại Hàn Quốc. "Love Dive" cũng là đĩa đơn đầu tiên của Ive lọt vào top 10 trên bảng xếp hạng Billboard Global Excl. US. Album đĩa đơn thứ ba của nhóm, After Like, được phát hành vào ngày 22 tháng 8 năm 2022, tiếp tục đứng đầu bảng xếp hạng Circle Album Chart và là album đầu tiên của nhóm được chứng nhận Một triệu sau khi đạt doanh số 1,7 bản. Đĩa đơn chủ đề của album đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Circle Digital Chart và đã được chứng nhận Bạch kim.

Album phòng thu đầu tay của Ive, I've Ive, được phát hành vào ngày 10 tháng 4 năm 2023, cũng đạt được thành công về mặt thương mại. Là album thứ tư của nhóm đứng đầu bảng xếp hạng Circle Album Chart, I've Ive đã đạt doanh số hơn 1,6 triệu bản và được chứng nhận Một triệu. Hai đĩa đơn của album, "Kitsch" và "I Am", đều đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Circle Digital Chart. Ngày 31 tháng 5 năm 2023, Ive ra mắt tại Nhật Bản với đĩa mở rộng tiếng Nhật đầu tay Wave. Album lọt vào bảng xếp hạng Oricon Albums Chart ở vị trí thứ nhất và đã được Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ) chứng nhận đĩa Vàng. Tính đến năm 2023, các album của Ive đã bán được hơn 4,5 triệu bản.[1][2]

Album phòng thu

sửa
Danh sách album phòng thu, bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[3]
NB
[4]
NB
Hot

[5]
US
World

[6]
I've Ive 1 5 10 7
  • HQ: 1.610.314[2]
  • NB: 33.086[7]

Đĩa mở rộng

sửa
Danh sách đĩa mở rộng, bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
NB
[9]
NB
Hot

[10]
Tiếng Hàn
I've Mine
  • Ngày phát hành: 13 tháng 10 năm 2023
  • Hãng đĩa: Starship Entertainment, Columbia
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
Chưa phát hành
Tiếng Nhật
Wave
  • Ngày phát hành: 31 tháng 5 năm 2023
  • Hãng đĩa: Ariola Japan, Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, DVD, Blu-ray, digital download, streaming
1 1
  • RIAJ: Vàng (phy.)[12]

Album đĩa đơn

sửa
Danh sách album đĩa đơn, bao gồm thông tin chi tiết, vị trí trên một số bảng xếp hạng, doanh số và chứng nhận
Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận
HQ
[13]
Eleven
  • Ngày phát hành: 1 tháng 12 năm 2021
  • Hãng đĩa: Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
1
  • KMCA: 2× Bạch kim[15]
Love Dive
  • Ngày phát hành: 5 tháng 4 năm 2022
  • Hãng đĩa: Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
1
  • KMCA: 3× Bạch kim[8]
After Like
  • Ngày phát hành: 22 tháng 8 năm 2022
  • Hãng đĩa: Starship Entertainment
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
1
  • KMCA: Một triệu[8]

Đĩa đơn

sửa
Danh sách đĩa đơn, bao gồm năm phát hành, vị trí trên một số bảng xếp hạng, doanh số, chứng nhận và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Chứng nhận Album
HQ
[18]
HQ
Songs

[A][21]
AUS
[22]
CAN
[23]
NB
Hot

[24]
NB
Cmb.

[25]
NZ
Hot

[26]
SGP
[27]
US
World

[28]
WW
[29]
Tiếng Hàn
"Eleven" 2021 2 2 9 4 20 7 9 68
  • NB: 103.199 (phy.)[30]
  • KMCA: Bạch kim (st.)[31]
  • RIAJ: Vàng (phy.)[32]
Eleven
"Love Dive" 2022 1 1 92 8 6 11 2 8 15
  • KMCA: Bạch kim (st.)[31]
Love Dive
"After Like" 1 1 79 96 13 11 4 2 3 20
  • KMCA: Bạch kim (st.)[31]
After Like
"Kitsch" 2023 1 2 37 26 23 7 11 59
  • NB: 1.861 (dig.)[37]
N/A I've Ive
"I Am" 1 1 93 10 10 11 3 6 21
  • NB: 3.888 (dig.)[38]
"Either Way" TBA TBA I've Mine
"Off the Record" TBA TBA
"Baddie" TBA TBA
Tiếng Nhật
"Wave" 2023 [D] 62 N/A Wave
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.
N/A cho biết không có dữ liệu.

Đĩa đơn quảng bá

sửa
Danh sách đĩa đơn quảng bá, bao gồm năm phát hành, vị trí trên một số bảng xếp hạng và tên album
Tên Năm Thứ hạng cao nhất Album
HQ
[40]
"I Want" 2023 35 Đĩa đơn không nằm trong album

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác

sửa
Danh sách bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác, bao gồm năm phát hành, vị trí trên một số bảng xếp hạng, doanh số và tên album
Tên Năm Thứ hạng
cao nhất
Doanh số Album
HQ
[18]
NB Dig.
[41]
US
World

[28]
"Take It" 2021 [E] N/A Eleven
"Royal" 2022 171 46 Love Dive
"My Satisfaction" 104 39 8
  • NB: 1.671 (dig.)[43]
After Like
"Blue Blood" 2023 61 N/A I've Ive
"Lips" 93
"Heroine" 125
"Mine" 122
"Hypnosis" (섬찢) 127
"Not Your Girl" 110
"Next Page" (궁금해) 152
"Cherish" 154
"Shine with Me" 153
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.
N/A cho biết không có dữ liệu.

Ghi chú

sửa
  1. ^ Includes the Billboard K-pop Hot 100 (defunct as of 2022), and South Korea Songs (part of Billboard's Hits of the World (2022 onwards)).[19][20]
  2. ^ Worldwide sales figures for "Love Dive" in its first full tracking week.[33]
  3. ^ Worldwide sales figures outside US for "After Like" in its second full tracking week.[35]
  4. ^ "Wave" không lọt vào bảng xếp hạng Circle Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 127 trên bảng xếp hạng Download Chart.[39]
  5. ^ "Take It" không lọt vào bảng xếp hạng Circle Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 98 trên bảng xếp hạng Download Chart.[42]

Chú thích

sửa
  1. ^ Yong-Jun, Cho. “IVE tops music streaming charts after release of first full-length album”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 5 Tháng tám năm 2023. Truy cập 4 Tháng tám năm 2023.
  2. ^ a b * “Circle Album Chart – April 2023”. Circle Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 11 tháng Năm năm 2023. Truy cập 11 tháng Năm năm 2023.
  3. ^ “I've Ive” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 9–15 Tháng tư năm 2022. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2023. Truy cập 20 Tháng tư năm 2023 – qua Circle Chart.
  4. ^ I've Ive (2023)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tư năm 2023. Truy cập 19 Tháng tư năm 2023.
  5. ^ “I've Ive” (bằng tiếng Nhật). 19 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tư năm 2023. Truy cập 19 Tháng tư năm 2023.
  6. ^ “World Albums: Week of April 22, 2023”. Billboard. Truy cập 18 Tháng tư năm 2023.
  7. ^ * オリコン週間 アルバムランキング 2023年04月24日付(2023年04月10日~2023年04月16日) [Oricon Weekly Album Ranking April 24, 2023 (April 10–16, 2023)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tư năm 2023. Truy cập 19 Tháng tư năm 2023.
  8. ^ a b c “Chứng nhận album Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập 10 Tháng hai năm 2022. Archived from the original on June 8, 2023.
  9. ^ Wave (2023)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc 31 tháng Năm năm 2023. Truy cập 7 Tháng sáu năm 2023.
  10. ^ “Wave” (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 7 Tháng sáu năm 2023.
  11. ^ Tổng doanh số của Wave
  12. ^ “Chứng nhận đĩa mở rộng Nhật Bản – IVE – Wave” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 7 tháng Bảy năm 2023. Chọn 2023年5月 ở menu thả xuống
  13. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart:
    • “Eleven” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 19–25 Tháng mười hai năm 2021. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2021 – qua Gaon Chart.
    • “Love Dive” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 3–9 Tháng tư năm 2022. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tư năm 2022. Truy cập 14 Tháng tư năm 2022 – qua Gaon Chart.
    • “After Like” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 21–27 Tháng tám năm 2022. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Mười năm 2022. Truy cập 1 tháng Chín năm 2022 – qua Circle Chart.
  14. ^ Accumlated physical sales for Eleven:
  15. ^ “South Korean album certifications”. Korea Music Content Association (KMCA). (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 10 Tháng tám năm 2023. Truy cập 10 Tháng tám năm 2023.
  16. ^ Tổng doanh số của Love Dive:
  17. ^ Tổng doanh số của After Like:
  18. ^ a b Thứ hạng cao nhất của các đĩa đơn trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nay là bảng xếp hạng Circle Digital Chart:
    • “Eleven” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 6–12 Tháng hai năm 2022. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng hai năm 2022. Truy cập 17 Tháng hai năm 2022 – qua Gaon Chart.
    • “Love Dive” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 12–18 Tháng sáu năm 2022. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng sáu năm 2022. Truy cập 23 Tháng sáu năm 2022 – qua Gaon Chart.
    • “Royal" and "My Satisfaction” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 21–27 Tháng tám năm 2022. Lưu trữ bản gốc 5 tháng Chín năm 2022. Truy cập 1 tháng Chín năm 2022 – qua Circle Chart.
    • “After Like” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 28 Tháng tám – 3 tháng Chín năm 2022. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Chín năm 2022. Truy cập 8 tháng Chín năm 2022 – qua Circle Chart.
    • “Kitsch” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 26 Tháng Ba – 1 Tháng tư năm 2023. Lưu trữ bản gốc 6 Tháng tư năm 2023. Truy cập 6 Tháng tư năm 2023 – qua Circle Chart.
    • I've Ive songs” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 9–15 Tháng tư năm 2023. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2023. Truy cập 20 Tháng tư năm 2023 – qua Circle Chart.
    • “I Am” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 16–22 Tháng tư năm 2023. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng tư năm 2023. Truy cập 27 Tháng tư năm 2023 – qua Circle Chart.
  19. ^ “Billboard Expands International Footprint With 'Hits of the World Charts”. Billboard. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng Ba năm 2022. Truy cập 26 tháng Chín năm 2022.
  20. ^ Brandle, Lars (15 tháng 2 năm 2022). “Billboard unveils 'Hits of the World' charts”. The Industry Observer (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 16 Tháng hai năm 2022. Truy cập 26 tháng Chín năm 2022.
  21. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng K-pop Hot 100 của Billboard:
    • “Eleven”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 1 năm 2022. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2022. Truy cập 15 Tháng tư năm 2022.
    • “Love Dive”. Billboard (bằng tiếng Hàn). 30 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng tư năm 2022. Truy cập 28 Tháng tư năm 2022.
    Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng South Korea Songs của Billboard:
    • “After Like”. Billboard (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 13 tháng Chín năm 2022. Truy cập 13 tháng Chín năm 2022.
    • “Kitsch”. Billboard (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng tư năm 2023. Truy cập 11 Tháng tư năm 2023.
    • “I Am”. Billboard (bằng tiếng Hàn). 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập 18 Tháng tư năm 2023.
  22. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Australian Recording Industry Association của ARIA:
    • “The ARIA Report: Week Commencing 5 September 2022”. The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1696): 4. 5 tháng 9 năm 2022.
  23. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Canadian Hot 100 của Billboard:
    • “Love Dive”. Billboard. 19 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tư năm 2022. Truy cập 19 Tháng tư năm 2022.
    • “After Like”. Billboard. 10 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Chín năm 2022. Truy cập 7 tháng Chín năm 2022.
    • “I Am”. Billboard. 29 tháng 4 năm 2023. Truy cập 25 Tháng tư năm 2023.
  24. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Hot 100 của Billboard Japan:
    • “Eleven”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 26 tháng Mười năm 2022. Truy cập 20 Tháng mười một năm 2022.
    • “Love Dive”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng tư năm 2022. Truy cập 20 Tháng tư năm 2022.
    • “After Like”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 31 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 31 Tháng tám năm 2022. Truy cập 31 Tháng tám năm 2022.
    • “Kitsch I Am”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng tư năm 2023. Truy cập 26 Tháng tư năm 2023.
    • “Wave”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng sáu năm 2023. Truy cập 7 Tháng sáu năm 2023.
  25. ^ “IVEの合算シングル売上” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng mười một năm 2022. Truy cập 18 Tháng Một năm 2023.
  26. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Recorded Music NZ's Hot Singles:
  27. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng RIAS's Top Streaming Chart:
    • “Eleven”. 3–9 Tháng mười hai năm 2021. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2021.
    • “Love Dive”. 8–14 Tháng tư năm 2022. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tư năm 2022. Truy cập 19 Tháng tư năm 2022.
    • “After Like”. 19–25 Tháng tám năm 2022. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng tám năm 2022. Truy cập 30 Tháng tám năm 2022.
    • “Kitsch & I Am”. 14–20 Tháng tư năm 2022. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng tư năm 2023. Truy cập 25 Tháng tư năm 2023.
  28. ^ a b Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng World Digital Song Sales của Billboard:
    • “Eleven”. Billboard. 18 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2021.
    • “Love Dive”. Billboard. 16 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng tư năm 2022. Truy cập 12 Tháng tư năm 2022.
    • “After Like & My Satisfaction”. Billboard. 3 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng tám năm 2022. Truy cập 30 Tháng tám năm 2022.
    • “Kitsch”. Billboard. 8 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng tư năm 2023. Truy cập 4 Tháng tư năm 2023.
    • “I Am”. Billboard. 29 tháng 4 năm 2023. Truy cập 25 Tháng tư năm 2023.
  29. ^ Thứ hạng cao nhất trên bảng xếp hạng Global 200 của Billboard:
    • “Eleven”. Billboard. 14 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2021.
    • “Love Dive”. Billboard. 23 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng tư năm 2022. Truy cập 19 Tháng tư năm 2021.
    • “After Like”. Billboard. 10 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Chín năm 2022. Truy cập 7 tháng Chín năm 2022.
    • “Kitsch I Am”. Billboard. 29 tháng 4 năm 2023. Truy cập 25 Tháng tư năm 2023.
  30. ^ Physical sales for the Japanese version of "Eleven":
  31. ^ a b c “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập 18 Tháng Một năm 2023.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – IVE – Eleven” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập 12 tháng Mười năm 2022. Chọn 2022年10月 ở menu thả xuống
  33. ^ “Harry Styles' 'As It Was' Holds Atop Global Charts, Jack Harlow's 'First Class' Debuts at No. 2”. Billboard. 18 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng tư năm 2022. Truy cập 19 Tháng tư năm 2022.
  34. ^ "Love Dive" digital sales in Japan:
  35. ^ “BLACKPINK's 'Pink Venom' Tops Billboard Global Charts For Second Week”. Billboard. 7 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Chín năm 2022. Truy cập 7 tháng Chín năm 2022.
  36. ^ "After Like" digital sales in Japan:
  37. ^ 週間 デジタルシングル(単曲)ランキング 2023年04月10日付(2023年03月27日~2023年04月02日) [Weekly Digital Single Ranking March 27 – April 2, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng tư năm 2023. Truy cập 5 Tháng tư năm 2023.
  38. ^ "I Am" digital sales in Japan:
  39. ^ “2023년 19주차 Download Chart” [Week 19 of 2023 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 7–13 tháng Năm năm 2023. Lưu trữ bản gốc 18 tháng Năm năm 2023. Truy cập 1 Tháng sáu năm 2023 – qua Gaon Chart.
  40. ^ Thứ hạng cao nhất của các đĩa đơn quảng bá trên bảng xếp hạng Circle Digital Chart:
    • “I Want” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 3–9 tháng Chín năm 2023. Lưu trữ bản gốc 14 tháng Chín năm 2023. Truy cập 14 tháng Chín năm 2023 – qua Circle Chart.
  41. ^ “Ive Digital Single”. Oricon. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Bảy năm 2023. Truy cập 5 tháng Bảy năm 2023. from the original on July 5, 2023.
  42. ^ “2021년 49주차 Download Chart” [Week 49 of 2021 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. 28 Tháng mười một – 4 Tháng mười hai năm 2021. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng Một năm 2021. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2021 – qua Gaon Chart.
  43. ^ "My Satisfaction" digital sales in Japan: