Bruno Soares

vận động viên quần vợt người Brasil

Bruno Fraga Soares (phát âm tiếng Bồ Đào Nha[ˈbɾunu soˈaɾis];[1] sinh ngày 27 tháng 2 năm 1982 ở Belo Horizonte) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp đến từ Brasil. Thứ hạng đánh đơn ở cấp độ ATP Tour của anh là vị trí số 221 trên thế giới, khi anh đạt được vào Tháng 3 năm 2004. Sở trường ở nội dung đôi, thứ hạng đánh đôi cao nhất của anh là vị trí số 2 trên thế giới, khi anh đạt được vào Tháng 10 năm 2016. Sau nhiều lần nỗ lực, vào chung kết Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2012 và vào bán kết Giải quần vợt Pháp Mở rộng 20132008, Soares đã có được danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2016, với Jamie Murray và sau đó họ đã có danh hiệu đôi nam thứ hai tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016. Anh cũng đã giành được ba danh hiệu Grand Slam tại nội dung đôi nam nữ, 2 tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng, năm 2012 và năm 2014, và 1 tại Giải quần vợt Úc Mở rộng năm 2016.[2] Anh là vận động viên quần vợt người Brasil thứ ba đã có được danh hiệu này, sau Maria BuenoThomaz Koch.

Bruno Soares
Quốc tịch Brasil
Nơi cư trúBelo Horizonte, Brasil
Sinh27 tháng 2, 1982 (42 tuổi)
Belo Horizonte, Brasil
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)
Lên chuyên nghiệp2001
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Huấn luyện viênHugo Daibert
Tiền thưởngUS$4,724,654
Đánh đơn
Thắng/Thua2–0
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 221 (22 tháng 3 năm 2004)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Pháp mở rộngVL2 (2004)
WimbledonVL1 (2004)
Mỹ Mở rộngVL1 (2004)
Đánh đôi
Thắng/Thua423–250 (62.85%)
Số danh hiệu27
Thứ hạng cao nhấtSố 2 (17 tháng 10 năm 2016)
Thứ hạng hiện tạiSố 14 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2016)
Pháp Mở rộngBK (2008, 2013)
WimbledonTK (2009, 2014, 2015, 2016, 2018)
Mỹ Mở rộng (2016)
Giải đấu đôi khác
ATP FinalsBK (2013, 2016, 2017)
Thế vận hộiTK (2012, 2016)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu3
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2016)
Pháp Mở rộngBK (2014)
WimbledonCK (2013)
Mỹ Mở rộng (2012, 2014)
Cập nhật lần cuối: 2 tháng 6 năm 2018.

Các trận chung kết quan trọng

sửa

Chung kết Grand Slam

sửa

Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2013 Mỹ Mở rộng Cứng   Alexander Peya   Leander Paes
  Radek Štěpánek
1–6, 3–6
Vô địch 2016 Úc Mở rộng Cứng   Jamie Murray   Daniel Nestor
  Radek Štěpánek
2–6, 6–4, 7–5
Vô địch 2016 Mỹ Mở rộng Cứng   Jamie Murray   Pablo Carreño Busta
  Guillermo García-López
6–2, 6–3

Đôi nam nữ: 4 (3 danh hiệu, 1 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2012 Mỹ Mở rộng Cứng   Ekaterina Makarova   Květa Peschke
  Marcin Matkowski
6–7(8–10), 6–1, [12–10]
Á quân 2013 Wimbledon Cỏ   Lisa Raymond   Kristina Mladenovic
  Daniel Nestor
7–5, 2–6, 6–8
Vô địch 2014 Mỹ Mở rộng Cứng   Sania Mirza   Abigail Spears
  Santiago González
6–1, 2–6, [11–9]
Vô địch 2016 Úc Mở rộng Cứng   Elena Vesnina   Coco Vandeweghe
  Horia Tecău
6–4, 4–6, [10–5]

Chung kết Masters 1000

sửa

Đôi: 9 (2 danh hiệu, 7 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2011 Monte Carlo Masters Đất nện   Juan Ignacio Chela   Bob Bryan
  Mike Bryan
3–6, 2–6
Runner-up 2013 Madrid Open Đất nện   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
2–6, 3–6
Vô địch 2013 Rogers Cup Cứng   Alexander Peya   Andy Murray
  Colin Fleming
6–4, 7–6(7–4)
Á quân 2013 Paris Masters Cứng (i)   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
3–6, 3–6
Á quân 2014 Indian Wells Masters Cứng   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
4–6, 3–6
Vô địch 2014 Rogers Cup Cứng   Alexander Peya   Ivan Dodig
  Marcelo Melo
6–4, 6–3
Á quân 2016 Monte Carlo Đất nện   Jamie Murray   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
6–4, 0–6, [6–10]
Á quân 2016 Rogers Cup Cứng   Jamie Murray   Ivan Dodig
  Marcelo Melo
4–6, 4–6
Á quân 2017 Cincinnati Masters Cứng   Jamie Murray   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
6–7(6–8), 4–6

Chung kết sự nghiệp ATP

sửa

Đôi: 54 (27 danh hiệu, 27 á quân)

sửa
Chú thích
Giải Grand Slam (2–1)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–7)
ATP World Tour 500 Series (8–5)
ATP World Tour 250 Series (15–14)
Chung kết theo mặt sân
Cứng (15–15)
Đất nện (7–8)
Cỏ (5–4)
Thảm (0–0)
Danh hiệu theo lắp đặt
Ngoài trời (19–25)
Trong nhà (8–2)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th6 năm 2008 Nottingham Open, United Kingdom International Grass   Kevin Ullyett   Jeff Coetzee
  Jamie Murray
6–2, 7–6(7–5)
Loss 1–1 Th8 năm 2008 Washington Open, United States International Hard   Kevin Ullyett   Marc Gicquel
  Robert Lindstedt
6–7(6–8), 3–6
Loss 1–2 Th8 năm 2009 New Haven Open, United States 250 Series Hard   Kevin Ullyett   Julian Knowle
  Jürgen Melzer
4–6, 6–7(3–7)
Win 2–2 Th10 năm 2009 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i)   Kevin Ullyett   Simon Aspelin
  Paul Hanley
6–4, 7–6(7–4)
Loss 2–3 Th1 năm 2010 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard   Marcelo Melo   Marcus Daniell
  Horia Tecău
5–7, 4–6
Win 3–3 tháng 5 năm 2010 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay   Marcelo Melo   Rohan Bopanna
  Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 6–3, [10–5]
Loss 3–4 Th8 năm 2010 Swiss Open, Switzerland 250 Series Clay   Marcelo Melo   Johan Brunström
  Jarkko Nieminen
3–6, 7–6(7–4), [9–11]
Loss 3–5 Th9 năm 2010 Open de Moselle, France 250 Series Hard (i)   Marcelo Melo   Dustin Brown
  Rogier Wassen
3–6, 3–6
Win 4–5 Th2 năm 2011 Chile Open, Chile 250 Series Clay   Marcelo Melo   Łukasz Kubot
  Oliver Marach
6–3, 7–6(7–3)
Win 5–5 Th2 năm 2011 Brasil Open, Brazil 250 Series Clay   Marcelo Melo   Pablo Andújar
  Daniel Gimeno Traver
7–6(7–4), 6–3
Loss 5–6 Th2 năm 2011 Mexican Open, Mexico 500 Series Clay   Marcelo Melo   Victor Hănescu
  Horia Tecău
1–6, 3–6
Loss 5–7 Th4 năm 2011 Monte-Carlo Masters, Monaco Masters 1000 Clay   Juan Ignacio Chela   Bob Bryan
  Mike Bryan
3–6, 2–6
Loss 5–8 Th10 năm 2011 Stockholm Open, Sweden 250 Series Hard (i)   Marcelo Melo   Rohan Bopanna
  Aisam-ul-Haq Qureshi
1–6, 3–6
Win 6–8 Th2 năm 2012 Brasil Open, Brazil (2) 250 Series Clay (i)   Eric Butorac   Michal Mertiňák
  André Sá
3–6, 6–4, [10–8]
Loss 6–9 Th7 năm 2012 Swedish Open, Sweden 250 Series Clay   Alexander Peya   Robert Lindstedt
  Horia Tecău
3–6, 6–7(5–7)
Win 7–9 Th9 năm 2012 Malaysian Open, Malaysia 250 Series Hard (i)   Alexander Peya   Colin Fleming
  Ross Hutchins
5–7, 7–5, [10–7]
Win 8–9 Th10 năm 2012 Japan Open, Japan 500 Series Hard   Alexander Peya   Leander Paes
  Radek Štěpánek
6–3, 7–6(7–5)
Win 9–9 Th10 năm 2012 Stockholm Open, Sweden (2) 250 Series Hard (i)   Marcelo Melo   Robert Lindstedt
  Nenad Zimonjić
6–7(4–7), 7–5, [10–6]
Win 10–9 Th10 năm 2012 Valencia Open, Spain 500 Series Hard (i)   Alexander Peya   David Marrero
  Fernando Verdasco
6–3, 6–2
Win 11–9 Th1 năm 2013 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard   Colin Fleming   Johan Brunström
  Frederik Nielsen
7–6(7–1), 7–6(7–2)
Win 12–9 Th2 năm 2013 Brasil Open, Brazil (3) 250 Series Clay (i)   Alexander Peya   František Čermák
  Michal Mertiňák
6–7(5–7), 6–2, [10–7]
Win 13–9 Th4 năm 2013 Barcelona Open, Spain 500 Series Clay   Alexander Peya   Robert Lindstedt
  Daniel Nestor
5–7, 7–6(9–7), [10–4]
Loss 13–10 tháng 5 năm 2013 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
2–6, 3–6
Loss 13–11 Th6 năm 2013 Queen's Club Championships, United Kingdom 250 Series Grass   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
6–4, 5–7, [3–10]
Win 14–11 Th6 năm 2013 Eastbourne International, United Kingdom 250 Series Grass   Alexander Peya   Colin Fleming
  Jonathan Marray
3–6, 6–3, [10–8]
Loss 14–12 Th7 năm 2013 German Open, Germany 500 Series Clay   Alexander Peya   Mariusz Fyrstenberg
  Marcin Matkowski
6–3, 1–6, [8–10]
Win 15–12 Th8 năm 2013 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard   Alexander Peya   Colin Fleming
  Andy Murray
6–4, 7–6(7–4)
Loss 15–13 Th9 năm 2013 US Open, United States Grand Slam Hard   Alexander Peya   Leander Paes
  Radek Štěpánek
1–6, 3–6
Win 16–13 Th10 năm 2013 Valencia Open, Spain (2) 500 Series Hard (i)   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
7–6(7–3), 6–7(1–7), [13–11]
Loss 16–14 Th11 năm 2013 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i)   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
3–6, 3–6
Loss 16–15 Th1 năm 2014 Qatar Open, Qatar 250 Series Hard   Alexander Peya   Tomáš Berdych
  Jan Hájek
2–6, 4–6
Loss 16–16 Th1 năm 2014 Auckland Open, New Zealand (2) 250 Series Hard   Alexander Peya   Julian Knowle
  Marcelo Melo
6–4, 3–6, [5–10]
Loss 16–17 Th3 năm 2014 Indian Wells Masters, United States Masters 1000 Hard   Alexander Peya   Bob Bryan
  Mike Bryan
4–6, 3–6
Win 17–17 Th6 năm 2014 Queen's Club Championships, United Kingdom 250 Series Grass   Alexander Peya   Jamie Murray
  John Peers
4–6, 7–6(7–4), [10–4]
Loss 17–18 Th6 năm 2014 Eastbourne International, United Kingdom 250 Series Grass   Alexander Peya   Treat Huey
  Dominic Inglot
5–7, 7–5, [8–10]
Loss 17–19 Th7 năm 2014 German Open, Germany (2) 500 Series Clay   Alexander Peya   Marin Draganja
  Florin Mergea
4–6, 5–7
Win 18–19 Th8 năm 2014 Canadian Open, Canada (2) Masters 1000 Hard   Alexander Peya   Ivan Dodig
  Marcelo Melo
6–4, 6–3
Win 19–19 tháng 5 năm 2015 Bavarian International Tennis Championships, Germany 250 Series Clay   Alexander Peya   Alexander Zverev
  Mischa Zverev
4–6, 6–1, [10–5]
Loss 19–20 Th6 năm 2015 Stuttgart Open, Germany 250 Series Grass   Alexander Peya   Rohan Bopanna
  Florin Mergea
5–7, 6–2, [10–7]
Win 20–20 Th11 năm 2015 Swiss Indoors, Switzerland 500 Series Hard (i)   Alexander Peya   Jamie Murray
  John Peers
7–5, 7–5
Win 21–20 Th1 năm 2016 Sydney International, Australia 250 Series Hard   Jamie Murray   Rohan Bopanna
  Florin Mergea
6–3, 7–6(8–6)
Win 22–20 Th1 năm 2016 Australian Open, Australia Grand Slam Hard   Jamie Murray   Daniel Nestor
  Radek Štěpánek
2–6, 6–4, 7–5
Loss 22–21 Th4 năm 2016 Monte-Carlo Masters, Monaco (2) Masters 1000 Clay   Jamie Murray   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
6–4, 0–6, [6–10]
Loss 22–22 Th7 năm 2016 Canadian Open, Canada Masters 1000 Hard   Jamie Murray   Ivan Dodig
  Marcelo Melo
4–6, 4–6
Win 23–22 Th9 năm 2016 US Open, United States Grand Slam Hard   Jamie Murray   Pablo Carreño Busta
  Guillermo García-López
6–2, 6–3
Loss 23–23 Th1 năm 2017 Sydney International, Australia 250 Series Hard   Jamie Murray   Wesley Koolhof
  Matwé Middelkoop
3–6, 5–7
Win 24–23 Th3 năm 2017 Mexican Open, Mexico 500 Series Hard   Jamie Murray   John Isner
  Feliciano López
6–3, 6–3
Win 25–23 Th6 năm 2017 Stuttgart Open, Germany 250 Series Grass   Jamie Murray   Oliver Marach
  Mate Pavić
6–7(4–7), 7–5, [10–5]
Win 26–23 Th6 năm 2017 Queen's Club Championships, United Kingdom (2) 500 Series Grass   Jamie Murray   Julien Benneteau
  Édouard Roger-Vasselin
6–2, 6–3
Loss 26–24 Th8 năm 2017 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard   Jamie Murray   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
6–7(6–8), 4–6
Loss 26–25 Th10 năm 2017 Japan Open, Japan 500 Series Hard   Jamie Murray   Ben McLachlan
  Yasutaka Uchiyama
4–6, 6–7(1–7)
Loss 26–26 Th1 năm 2018 Qatar Open, Qatar 250 Series Hard   Jamie Murray   Oliver Marach
  Mate Pavić
2–6, 6–7(6–8)
Win 27–26 Th3 năm 2018 Mexican Open, Mexico (2) 500 Series Hard   Jamie Murray   Bob Bryan
  Mike Bryan
7–6(7–4), 7–5
Loss 27–27 Th6 năm 2018 Queen's Club Championships, United Kingdom 500 Series Grass   Jamie Murray   Henri Kontinen
  John Peers
4–6, 3–6

Thống kê sự nghiệp

sửa

Đôi

sửa
Giải đấu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A 3R 1R 1R QF 2R 3R 2R W 1R 2R 1 / 10 16–9
Pháp Mở rộng A A A SF QF QF 2R 3R SF 2R QF 3R QF 2R 0 / 11 27–11
Wimbledon A A A 1R QF 2R 2R 2R 3R QF QF QF 2R QF 0 / 11 21–11
Mỹ Mở rộng A A A QF 2R 3R 2R QF F QF 1R W QF 1 / 10 27–9
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 7–3 9–4 6–4 3–4 9–4 12–4 9–4 7–4 17–2 7–4 5–3 2 / 42 91–40
Giải đấu cuối năm
World Tour Finals Did Not Qualify SF RR DNQ SF SF 0 / 4 8–7
ATP Masters Series
Indian Wells A A A A 1R 1R 1R 1R SF F 1R QF SF 2R 0 / 10 13–10
Miami A A A A QF 1R 1R 1R 1R QF SF 1R QF 2R 0 / 10 10–10
Monte Carlo A A A A 2R QF F 1R 2R QF QF F QF 2R 0 / 10 12–10
Rome A A A A SF 2R A A 2R 2R 2R QF 2R SF 0 / 8 6–8
Madrid (Stuttgart) A A A A SF 1R 2R A F QF 1R 2R QF QF 0 / 9 9–9
Canada A A A A 2R A 2R A W W SF F 2R 2 / 7 14–5
Cincinnati A A A A 2R A 2R 2R QF QF 2R 2R F 0 / 8 9–8
Thượng Hải Not Held 2R A QF 2R A QF 1R QF SF 0 / 7 5–7
Paris A A A QF 2R A QF QF F 2R 2R 2R SF 0 / 7 7–7
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 1–1 7–9 0–5 11–8 1–5 10–5 14–8 8–9 9–9 14–9 5–5 2 / 75 85–73
Xếp hạng cuối năm 241 1637 192 23 22 35 19 19 3 10 22 3 10

Đôi nam nữ

sửa
Giải đấu 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A 1R 1R A QF 2R QF SF W 2R SF 1 / 9 17–7
Pháp Mở rộng A QF 2R QF 1R QF SF 1R QF 1R A 0 / 9 12–9
Wimbledon 1R 2R 3R 1R 2R F QF QF 2R SF QF 0 / 11 17–9
Mỹ Mở rộng A 1R 1R QF W SF W 1R QF QF 2 / 9 19–7
Thắng-Bại 0–1 3–4 3–4 4–3 8–3 10–4 12–4 5–4 9–2 6–3 5–1 3 / 38 65–32

Tham khảo

sửa
  1. ^ “The pronunciation by Bruno Soares himself”. ATP World Tour. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Soares, Makarova take US Open mixed doubles title”. The Times Of India. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.

Liên kết ngoài

sửa
Giải thưởng
Tiền nhiệm:
  Jean-Julien Rojer &
  Horia Tecău
Đồng đội ATP của năm
(với   Jamie Murray)

2016
Kế nhiệm:
  Łukasz Kubot &
  Marcelo Melo
Tiền nhiệm:
  Jean-Julien Rojer &
  Horia Tecău
ITF Men's Doubles World Champion
(với   Jamie Murray)

2016
Kế nhiệm:
  Łukasz Kubot &
  Marcelo Melo

Bản mẫu:Top male doubles tennis players from the Americas Bản mẫu:Top ten Brazilian male doubles tennis players