Alcidae
Alcidae hoặc Chim anca[1] là một họ chim trong bộ Choi choi. Các loài còn sinh tồn trong họ này dao động về kích thước từ nhỏ như Aethia pusilla chỉ nặng 85 g và dài 15 cm, tới to như Uria lomvia nặng tới 1 kg và dài 45 cm. Chúng là các loài chim bơi và lặn giỏi, nhưng chúng vụng về khi đi bộ. Các loài Alcidae hiện đại có thể bay (trừ loài tuyệt chủng gần đây là chim anca lớn Pinguinus impennis). Do có cánh ngắn, các loài họ Alcidae phải vỗ cánh rất nhanh để bay.
Alcidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene - Nay | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
(không phân hạng) | Pan-Alcidae |
Họ (familia) | Alcidae Leach, 1820 |
Phân họ | |
|
Phân loại
sửa
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sơ đồ nhánh của họ Alcidae[2] |
Họ Alcidae (= Pan-Alcidae)
- Cơ sở và incertae sedis
- Alcodes (hóa thạch: Miocen muộn ở Orange County, USA)
- Hydrotherikornis (hóa thạch: Eocen muộn ở Oregon, USA) – tranh cãi
- "Mancalla" diegensis (hóa thạch: Pliocen giữa ở California, USA)
- "Mancalla" milleri (hóa thạch)
- "Mancalla" emlongi (hóa thạch)
- Pseudocepphus (hóa thạch: Miocen giữa-muộn) – Alcinae cơ sở?
- Phân họ Petralcinae (hóa thạch) – tranh cãi
- Phân họ Mancallinae (hóa thạch)
- Praemancalla (cuối Miocen - đầu Pliocen ở Quận Cam, USA)
- Mancalla (cuối Miocen - đầu Pleistocen ở tây Bắc Mỹ)
- Miomancalla
- Họ Alcidae
- Cơ sở và incertae sedis
- Miocepphus (hóa thạch: Miocen giữa ở trung-đông USA)
- Phân họ Alcinae
- Tông Alcini
- Tông Synthliboramphini
- Synthliboramphus
- Synthliboramphus scrippsi - tách ra từ S. hypoleucus[3]
- Synthliboramphus hypoleucus – đôi khi tách ra thành chi Endomychura
- Synthliboramphus craveri – đôi khi tách ra thành chi Endomychura
- Synthliboramphus antiquus
- Synthliboramphus wumizusume
- Synthliboramphus
- Tông Cepphini
- Cepphus
- Cepphus grylle
- Cepphus columba
- Cepphus columba snowi
- Cepphus carbo
- Cepphus
- Tông Brachyramphini
- Phân họ Fraterculinae
- Cơ sở và incertae sedis
Đa dạng sinh học của họ này có lẽ đã tăng đáng kể trong thế Pliocen.[4]
Phát sinh chủng loài
sửaBiểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây là tổng hợp từ các nguồn Baker et al. (2007)[5], Pereira & Baker (2008)[6]
Alcidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
sửa- ^ http://www.eaaflyway.net/documents/translated/VNM/partnership-document_vietnamese.pdf[liên kết hỏng]
- ^ Smith, N.A. (2011). “Taxonomic revision and phylogenetic analysis of the flightless Mancallinae (Aves, Pan-Alcidae)”. Zookeys. 91 (91): 1–116. doi:10.3897/zookeys.91.709. PMC 3084493. PMID 21863108. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
- ^ Birt T., H.R. Carter, D.L. Whitworth, A. McDonald, S.H. Newman, F. Gress, E. Palacios, J.S. Koepke, V.L Friesen (2012), Rangewide population genetic structure of the Xantus's Murrelet (Synthliboramphus hypoleucus), Auk 129, 44-55.
- ^ Konyukhov (2002)
- ^ Baker A.J., S.L. Pereira, T.A. Paton (2007), Phylogenetic relationships and divergence times of Charadriiformes genera: multigene evidence for the Cretaceous origin of at least 14 clades of shorebirds, Biol. Lett. 3, 205-209.
- ^ Pereira S.L. & A.J. Baker (2008), DNA evidence for a Paleocene origin of the Alcidae (Aves: Charadriiformes) in the Pacific and multiple dispersals across northern oceans, Mol. Phylogenet. Evol. 46, 430-445.
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Alcidae.
- Collinson, Martin (2006): Splitting headaches? Recent taxonomic changes affecting the British and Western Palaearctic lists. Brit. Birds 99(6): 306-323.
- Friesen, V.L.; Baker, A.J. & Piatt, J.F. (1996): Phylogenetic Relationships Within the Alcidae (Charadriiformes: Aves) Inferred from Total Molecular Evidence. Mol. Biol. Evol. 13(2): 359-367. PDF fulltext
- Gaston, Anthony & Jones, Ian (1998): The Auks, Alcidae. Oxford University Press, Oxford.ISBN 0-19-854032-9
- Konyukhov, N.B. (2002): Possible Ways of Spreading and Evolution of Alcids. Izvestiya Akademii Nauk, Seriya Biologicheskaya 5: 552–560 [Russian version]; Biology Bulletin 29(5): 447–454 [English version].doi:10.1023/A:1020457508769 (Biology Bulletin HTML abstract)
- Moum, Truls; Arnason, Ulfur & Árnason, Einar (2002): Mitochondrial DNA Sequence Evolution and Phylogeny of the Atlantic Alcidae, Including the Extinct Great Auk (Pinguinus impennis). Molecular Biology and Evolution 19(9): 1434–1439. PDF fulltext
- Paton, T.A.; Baker, A.J.; Groth, J.G. & Barrowclough, G.F. (2003): RAG-1 sequences resolve phylogenetic relationships within charadriiform birds. Mol. Phyl. Evol. 29: 268-278.doi:10.1016/S1055-7903(03)00098-8 PMID 13678682 (HTML abstract)
- Strauch, J.G. Jr. (1985): The phylogeny of the Alcidae. Auk 102(3): 520-539. PDF fulltext Lưu trữ 2012-03-30 tại Wayback Machine
- Thomas, Gavin H.; Wills, Matthew A. & Székely, Tamás (2004): A supertree approach to shorebird phylogeny. BMC Evol. Biol. 4: 28.doi:10.1186/1471-2148-4-28 PMID 15329156 PDF fulltext Lưu trữ 2016-04-11 tại Wayback Machine Supplementary Material[liên kết hỏng]
- Diving Birds of North America, by Paul Johnsgard