Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009 là giải đấu lần thứ 13 của Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới được tổ chức tại Nigeria từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 15 tháng 11 năm 2009.[1]
2009 FIFA U-17 World Cup - Nigeria | |
---|---|
Tập tin:2009 FIFA U-17 World Cup.svg | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Nigeria |
Thời gian | 24 tháng 10 – 15 tháng 11 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thụy Sĩ (lần thứ 1) |
Á quân | Nigeria |
Hạng ba | Tây Ban Nha |
Hạng tư | Colombia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 151 (2,9 bàn/trận) |
Số khán giả | 778.787 (14.977 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Borja Bastón (mỗi cầu thủ 5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Sani Emmanuel |
Thủ môn xuất sắc nhất | Benjamin Siegrist |
Đội đoạt giải phong cách | Nigeria |
Thụy Sĩ đã giành chức vô địch sau khi đánh bại đội chủ nhà và cũng là đương kim vô địch Nigeria với bàn thắng duy nhất ở phút thứ 63. Quả bóng vàng cho Cầu thủ xuất sắc nhất đã được trao cho Sani Emmanuel của Nigeria; Chiếc giày vàng dành cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất đã được trao cho Borja González của Tây Ban Nha với 5 bàn thắng (mặc dù cùng số bàn thắng với Sani Emmanuel của Nigeria, Sebastián Gallegos của Uruguay và Haris Seferovic của Thụy Sĩ); Găng tay vàng đã được trao cho Benjamin Siegrist của Thụy Sĩ; cuối cùng, Giải phong cách FIFA đã được trao cho Nigeria.
Điều kiện của các cầu thủ
sửaCác cầu thủ sinh hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1992 được quyền tham dự giải đấu.
Địa điểm
sửaFIFA đã chọn 8 trong số 9 địa điểm để tổ chức thi đấu. [2][3][4]
Vào ngày 21 tháng 5 năm 2009, FIFA đã ra cảnh cáo "Thẻ vàng" đối với Nigeria vì FIFA lưu ý đến sự chậm trễ đáng kể trong quá trình chuẩn bị cho giải đấu.[5] Trong khi Abuja và Lagos đã sẵn sàng, phó chủ tịch FIFA Jack Warner đã đưa ra cho bốn địa điểm khác (Enugu, Calabar, Ijebu-Ode và Kano) một tháng để chuẩn bị 100 phần trăm hoặc giải đấu sẽ được chuyển đi. Một địa điểm tiềm năng (Warri) đã bị loại bỏ sau khi bạo lực gần đây bùng phát ở Đồng bằng sông Niger.
Abuja | Lagos | Enugu | Ijebu-Ode |
---|---|---|---|
Sân vận động quốc gia Moshood Abiola | Sân vận động Teslim Balogun | Sân vận động Nnamdi Azikiwe | Sân vận động Gateway |
Sức chứa: 60,491 | Sức chứa: 24,325 | Sức chứa: 22,000 | Sức chứa: 20,000 |
Kano | Calabar | Kaduna | Bauchi |
Sân vận động Sani Abacha | Sân vận động U.J. Esuene | Sân vận động Ahmadu Bello | Sân vận động Abubarkar Tafawa Balewa |
Sức chứa: 18,000 | Sức chứa: 16,000 | Sức chứa: 16,500 | Sức chứa: 11,000 |
Mối đe dọa đến giải đấu
sửaMùa giải năm 2009 chịu nhiều mối đe dọa từ nhóm phiến quân vũ trang The Movement for the Emancipation of the Niger Delta (MEND) và cảnh báo FIFA không nên tổ chức giải đấu tại Nigeria.[6] Tuy nhiên, những chiến sĩ này đã được ân xá để đổi lấy việc hạ vũ khí, và giải đấu diễn ra thành công mà không có bất kỳ sự cố nào.
Các đội vượt qua vòng loại
sửaLễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2009 tại Trung tâm Hội nghị Quốc tế ở Abuja.[7]
- 1.^ Các đội lần đầu tiên tham dự.
Trọng tài
sửaLiên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | Ravshan Irmatov (Uzbekistan) | Rafael Ilyasov (Uzbekistan) Bakhadyr Kochkarov (Kyrgyzstan) |
CAF | Mohamed Benouza (Algeria) | Mamar Chabane (Algeria) Nasser Abdel Nabi (Ai Cập) |
Koman Coulibaly (Mali) | Inácio Cândido (Angola) Redouane Achik (Maroc) | |
Jerome Damon (Nam Phi) | Enock Molefe (Nam Phi) Kenneth Chichenga (Zambia) | |
Eddy Maillet (Seychelles) | Jason Damoo (Seychelles) Evarist Menkouande (Cameroon) | |
CONCACAF | Carlos Batres (Guatemala) | Carlos Pastrana (Honduras) Leonel Leal (Costa Rica) |
Jair Marrufo (Hoa Kỳ) | Charles Morgante (Hoa Kỳ) Ricardo Morgan (Jamaica) | |
CONMEBOL | Pablo Pozo (Chile) | Patricio Basualto (Chile) Francisco Mondria (Chile) |
Carlos Amarilla (Paraguay) | Emigdio Ruiz (Paraguay) Nicolas Yegros (Paraguay) | |
Martín Vázquez (Uruguay) | Miguel Nievas (Uruguay) Carlos Pastorino (Uruguay) | |
OFC | Michael Hester (New Zealand) | Jan-Hendrik Hintz (New Zealand) Tevita Makasini (Tonga) |
UEFA | Howard Webb (Anh) | Michael Mullarkey (Anh) Darren Cann (Anh) |
Stéphane Lannoy (Pháp) | Eric Dansault (Pháp) Laurent Ugo (Pháp) | |
Wolfgang Stark (Đức) | Jan-Hendrik Salver (Đức) Volker Wezel (Đức) | |
Viktor Kassai (Hungary) | Gábor Erős (Hungary) Tibor Vámos (Hungary) | |
Tom Henning Øvrebø (Na Uy) | Geir Åge Holen (Na Uy) Dag Roger Nebben (Na Uy) | |
Massimo Busacca (Thụy Sĩ) | Manuel Navarro (Thụy Sĩ) Matthias Arnet (Thụy Sĩ) |
Đội hình
sửaBốc thăm
sửaCác đội được phân bổ vào các nhóm dựa trên sự phân bố địa lý. Các đội được xếp vào bốn nhóm, và một đội được rút ra từ mỗi nhóm cho mỗi bảng. Nhóm 1 bao gồm năm đội châu Phi cộng với một đội từ CONMEBOL; Nhóm 2 bao gồm các đội còn lại từ châu Mỹ ngoại trừ một đội CONCACAF; Nhóm 3 bao gồm các đội từ châu Á và châu Đại Dương cộng với đội CONCACAF còn lại; Nhóm 4 bao gồm các đội từ châu Âu.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Vòng bảng
sửaTất cả các trận đấu diễn ra theo giờ Tây Phi (UTC 1).
Bảng A
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | 2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Argentina | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | 1 | 6 | |
3 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | 1 | 4 | |
4 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Bảng B
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Sĩ | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 3 | 4 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | 1 | 6 | |
3 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Nhật Bản | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | −4 | 0 |
Thụy Sĩ | 4–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Seferovic 43', 51' Xhaka 53' Rodríguez 74' |
Chi tiết | Miyayoshi 9', 20' Kojima 90 3' |
Nhật Bản | 0–2 | México |
---|---|---|
Chi tiết | Campos 65' Carlos Parra 79' |
Thụy Sĩ | 1–0 | Brasil |
---|---|---|
Ben Khalifa 21' | Chi tiết |
Bảng C
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | 3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Colombia | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | 1 | 5 | |
3 | Hà Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Gambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
Bảng D
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | 4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Burkina Faso | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | 2 | 4 | |
3 | New Zealand | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Costa Rica | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 | −6 | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | Burkina Faso |
---|---|---|
Demir 3' | Chi tiết |
Costa Rica | 1–1 | New Zealand |
---|---|---|
Campbell 35' | Chi tiết | Built 19' |
New Zealand | 1–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Murie 57' | Chi tiết | V. Nikiema 12' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 4–1 | Costa Rica |
---|---|---|
Şahiner 3' Demir 33' Bekdemir 42' Iravul 70' |
Chi tiết | Moya 44' |
Burkina Faso | 4–1 | Costa Rica |
---|---|---|
Zidane 12' Ibrango 38' Ouédraogo 82' B. Traoré 90' |
Chi tiết | Golobio 86' |
New Zealand | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Hobson-McVeigh 90 1' | Chi tiết | Bekdemir 17' |
Bảng E
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | 6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | 1 | 6 | |
3 | UAE | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Malawi | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 |
Bảng F
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ý | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | 2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | 3 | 6 | |
3 | Uruguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
4 | Algérie | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | −5 | 0 |
Uruguay | 1–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Gallegos 60' (ph.đ.) | Chi tiết | Nam Seung-woo 13' Son Heung-min 62' Lee Jong-ho 90' |
Hàn Quốc | 2–0 | Algérie |
---|---|---|
Lee Jong-ho 12' Son Heung-min 22' |
Chi tiết |
Xếp hạng các đội xếp thứ ba
sửaVT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | 1 | 4[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | F | Uruguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[b] | |
3 | D | New Zealand | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3[b] | |
4 | E | UAE | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3[c] | |
5 | B | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3[d] | |
6 | C | Hà Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3[d] |
Quy tắc xếp hạng: 4 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp. Yếu tố quyết định đầu tiên là điểm, thứ hai là hiệu số bàn thắng bại và thứ ba là số bàn thắng ghi được. Nếu các đội vẫn hòa, thì điểm kỷ luật được sử dụng làm tiêu chí thứ tư. Điểm kỷ luật như sau: trừ 1 điểm cho thẻ vàng, trừ 3 điểm cho thẻ đỏ (thẻ đỏ liên tiếp hoặc 2 thẻ vàng trong cùng một trận đấu), trừ 4 điểm trong trường hợp thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ liên tiếp trong cùng một trận đấu. Nếu các đội vẫn hòa tại thời điểm này, một cuộc bốc thăm sẽ xác định đội đủ điều kiện.
Ghi chú:
Vòng đấu loại trực tiếp
sửaTất cả các trận đấu diễn ra theo giờ Tây Phi (UTC 1)
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Ijebu-Ode | ||||||||||||||
Argentina | 2 | |||||||||||||
8 tháng 11 năm 2009 — Bauchi | ||||||||||||||
Colombia | 3 | |||||||||||||
Colombia (pen.) | 1 (5) | |||||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Enugu | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 (3) | |||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 2 | |||||||||||||
12 tháng 11 năm 2009 — Lagos | ||||||||||||||
UAE | 0 | |||||||||||||
Colombia | 0 | |||||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Lagos | ||||||||||||||
Thụy Sĩ | 4 | |||||||||||||
Thụy Sĩ (aet) | 4 | |||||||||||||
8 tháng 11 năm 2009 — Ijebu-Ode | ||||||||||||||
Đức | 3 | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 2 | |||||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Kaduna | ||||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
Ý | 2 | |||||||||||||
15 tháng 11 năm 2009 — Abuja | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 1 | |||||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Kano | ||||||||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 4 | |||||||||||||
9 tháng 11 năm 2009 — Kaduna | ||||||||||||||
Burkina Faso | 1 | |||||||||||||
Tây Ban Nha (pen.) | 3 (4) | |||||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Calabar | ||||||||||||||
Uruguay | 3 (2) | |||||||||||||
Iran | 1 | |||||||||||||
12 tháng 11 năm 2009 — Lagos | ||||||||||||||
Uruguay (aet) | 2 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Bauchi | ||||||||||||||
Nigeria | 3 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
México | 1 (3) | |||||||||||||
9 tháng 11 năm 2009 — Calabar | 15 tháng 11 năm 2009 — Abuja | |||||||||||||
Hàn Quốc (pen.) | 1 (5) | |||||||||||||
Hàn Quốc | 1 | Colombia | 0 | |||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Abuja | ||||||||||||||
Nigeria | 3 | Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||
Nigeria | 5 | |||||||||||||
New Zealand | 0 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
sửaThổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | UAE |
---|---|---|
Şeker 2' Özbek 90 2' |
Chi tiết |
Thụy Sĩ | 4–3 (s.h.p.) | Đức |
---|---|---|
Rodríguez 35' Seferovic 49' Gonçalves 101' Ben Khalifa 116' (ph.đ.) |
Chi tiết | Götze 39' Trinks 78' Mallı 118' |
Tây Ban Nha | 4–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Roberto 19', 56', 67' Carmona 83' (ph.đ.) |
Chi tiết | Ibrango 26' |
México | 1–1 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Madrigal 44' | Chi tiết | Kim Dong-jin 90 2' |
Loạt sút luân lưu | ||
Campos Basulto García Vera |
3–5 | Lee Kang Ahn Jin-bum Kim Jin-su Lee Jong-ho Lee Min-soo |
Tứ kết
sửaColombia | 1–1 (s.h.p.) | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Ramos 90' | Chi tiết | Demir 20' |
Loạt sút luân lưu | ||
Arias Murillo Ramos Cataño Cuéllar |
5–3 | Gülle Şeker Iravul Alkan |
Tây Ban Nha | 3–3 (s.h.p.) | Uruguay |
---|---|---|
Isco 17' (ph.đ.) Borja 49', 50' |
Chi tiết | Luna 10' Mezquida 71' Gallegos 84' |
Loạt sút luân lưu | ||
S. Gómez Borja Aurtenetxe Sarabia Isco |
4–2 | Gallegos Barreto Laureiro Mezquida |
Bán kết
sửaColombia | 0–4 | Thụy Sĩ |
---|---|---|
Chi tiết | Ben Khalifa 14' (ph.đ.) Seferovic 36' Martignoni 50' Rodríguez 68' |
Tranh hạng ba
sửaColombia | 0–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Isco 75' |
Chung kết
sửaGiải thưởng
sửaQuả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Sani Emmanuel | Nassim Ben Khalifa | Ramón Azeez |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Borja | Sani Emmanuel | Sebastián Gallegos |
5 bàn thắng | 5 bàn thắng | 5 bàn thắng |
Găng tay vàng | ||
Benjamin Siegrist | ||
Giải phong cách FIFA | ||
Nigeria |
Cầu thủ ghi bàn
sửa- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Esteban Espíndola
- Leandro González Pírez
- Esteban Orfano
- Guilherme
- Neymar
- Wellington Nem
- Victor Nikiema
- Louckmane Ouédraogo
- Bertrand Traoré
- Zidane Zoungrana
- Jean Carlos Blanco
- Fabián Castillo
- Deiner Córdoba
- Jeison Murillo
- Héctor Quiñones
- Jorge Luis Ramos
- Joel Campbell
- Juan Bustos Golobio
- Jonathan Moya
- Lamin Sarjo Samateh
- Yunus Mallı
- Shkodran Mustafi
- Florian Trinks
- Kevin Volland
- Anthony Lozano
- Afshin Esmaeilzadeh
- Milad Gharibi
- Kaveh Rezaei
- Payam Sadeghian
- Giacomo Beretta
- Michele Camporese
- Shuto Kojima
- Kenyu Sugimoto
- Yoshiaki Takagi
- Kim Dong-jin
- Kim Jin-su
- Nam Seung-woo
- Luke Milanzi
- Miguel Basulto
- Carlos Campos
- Guillermo Madrigal
- Carlos Parra
- Tom Boere
- Luc Castaignos
- Oğuzhan Özyakup
- Michael Built
- Jack Hobson-McVeigh
- Gordon Murie
- Ramón Azeez
- Terry Envoh
- Omoh Ojabu
- Kenneth Omeruo
- Javier Espinosa
- Pablo Sarabia
- Oliver Buff
- André Gonçalves
- Pajtim Kasami
- Bruno Martignoni
- Granit Xhaka
- Gökay Iravul
- Ufuk Özbek
- Ömer Ali Şahiner
- Furkan Şeker
- Marwan Al-Saffar
- Nick Palodichuk
- Alex Shinsky
- Nicolás Mezquida
- 1 bàn phản lưới nhà
- José Antonio Rodríguez (trong trận gặp Thụy Sĩ)
Bảng xếp hạng giải đấu
sửaHạng | Đội tuyển | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Sĩ | 7 | 7 | 0 | 0 | 18 | 7 | 11 | 21 | |
2 | Nigeria | 7 | 5 | 1 | 1 | 17 | 7 | 10 | 16 | |
3 | Tây Ban Nha | 7 | 5 | 1 | 1 | 18 | 10 | 8 | 16 | |
4 | Colombia | 7 | 2 | 3 | 2 | 8 | 11 | –3 | 9 | |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Thổ Nhĩ Kỳ | 5 | 3 | 2 | 0 | 9 | 3 | 6 | 11 | |
6 | Ý | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 4 | 2 | 10 | |
7 | Uruguay | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 7 | 1 | 8 | |
8 | Hàn Quốc | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 7 | 1 | 7 | |
Bị loại ở vòng 16 đội | ||||||||||
9 | Iran | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | 2 | 7 | |
10 | México | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | 1 | 7 | |
11 | Argentina | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 6 | |
12 | Hoa Kỳ | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 | |
13 | Đức | 4 | 1 | 1 | 2 | 10 | 10 | 0 | 4 | |
14 | Burkina Faso | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | –1 | 4 | |
15 | UAE | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 | –3 | 3 | |
16 | New Zealand | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 8 | –5 | 3 | |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
17 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | –1 | 3 | |
18 | Hà Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | –1 | 3 | |
19 | Gambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | –3 | 1 | |
20 | Costa Rica | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 | –6 | 1 | |
21 | Nhật Bản | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | –4 | 0 | |
22 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | –4 | 0 | |
23 | Algérie | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | –5 | 0 | |
24 | Malawi | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | –6 | 0 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ Mega African soccer fest set for 2009 and 2010
- ^ “Nigeria '09: LOC braces up for FIFA's visit”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2008.
- ^ “Nigeria 2009: Waiting For FIFA's Last Visit”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Nigeria 2009 venues announced”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2009.
- ^ Yellow card for Nigeria
- ^ Nigerian rebels threaten FIFA junior World Cup
- ^ Nigeria face Germany in opener