Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn
Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn (ký hiệu toàn tuyến là CT.01 và CT.02)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông và đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây qua địa phận tỉnh Quảng Trị và thành phố Huế.[2][3]
Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn | |
---|---|
Đường cao tốc Cam Lộ – La Sơn đoạn qua Phong Điền, Huế | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 98,35 km |
Tồn tại | 31 tháng 12 năm 2022 (1 năm, 11 tháng, 3 tuần và 3 ngày) |
Một phần của | Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Bắc | tại Cam Lộ, Quảng Trị |
Đầu Nam | và Đường tỉnh 14B tại La Sơn, Phú Lộc, Huế |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Quảng Trị, Huế |
Quận/Huyện |
|
Hạn chế | |
Cấm xe tải trên 30 tấn, xe khách trên 30 chỗ ngồi, xe giường nằm | |
Hệ thống đường | |
Phân đoạn
|
Thiết kế
sửaTuyến đường có chiều dài 98,35 km, trong đó đoạn đi qua Quảng Trị dài 37,35 km và đoạn đi qua Huế dài 61 km, điểm đầu giao với Quốc lộ 9 tại xã Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, Quảng Trị, tiếp nối với đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ và điểm cuối là nút giao La Sơn, kết nối với đường cao tốc La Sơn – Túy Loan và đường tỉnh 14B tại huyện Phú Lộc, thành phố Huế.[2][4] Giai đoạn đầu, tuyến cao tốc này có quy mô 2 làn xe, bề rộng nền đường là 12 m, riêng các đoạn vượt xe có quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường 23 m, thiết kế với vận tốc 80 km/h. Giai đoạn 2, tuyến cao tốc có quy mô 4 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp. Quy mô giai đoạn hoàn chỉnh sẽ có bề rộng nền 32,25m, toàn tuyến quy mô 6 làn xe, 2 làn dừng khẩn cấp, vận tốc thiết kế dự kiến từ 80 – 100 km/h.[5]
Xây dựng
sửaTuyến đường có tổng mức đầu tư là 7.699 tỷ đồng, được khởi công vào tháng 9 năm 2019 và chính thức khánh thành, đưa vào khai thác vào ngày 31 tháng 12 năm 2022.[6]
Mở rộng
sửaHiện trạng
sửaTheo Cục Đường bộ cho biết tuyến đường này cùng với tuyến cao tốc La Sơn – Túy Loan được mô tả là một "cao tốc chưa hoàn chỉnh", do đường hẹp và không có dải phân cách, thiết kế các đoạn hết vượt xe về hai làn xe ban đầu cho là bất cập. Khoảng cách ngắn của các đoạn hết vượt xe và việc nhiều xe thường đi với tốc độ chậm hơn, đặc biệt là xe tải, góp phần gây ra ức chế dẫn đến việc lấn sang làn ngược chiều và vượt xe bất chấp ở những đoạn cấm vượt và vượt ẩu ở đoạn hết vượt.[7] Những tình trạng trên được cho là đã gây ra nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng ở đường này.[8] Sau nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng xảy ra đầu năm 2024,[9] kể từ 4 tháng 4, tất cả các xe buýt trên 30 chỗ và xe tải trên 30 tấn (kể cả xe đầu kéo và container) bị cấm lưu thông vào cao tốc này, những phương tiện này thay vào đó sẽ chuyển sang lưu thông trên Quốc lộ 1.[10]
Lưu thông
sửaChi tiết tuyến đường
sửaLàn xe
sửa- 2 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp; một số đoạn vượt xe và nút giao thiết kế 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
Chiều dài
sửa- Toàn tuyến: 98,35 km
Tốc độ giới hạn
sửa- Tối đa: 80 km/h, Tối thiểu: 60 km/h; một số đoạn địa hình khó khăn tốc độ tối đa 60 km/h
Lộ trình chi tiết
sửa- IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Vạn Ninh – Cam Lộ | ||||||
1 | IC Cam Lộ | 0.0 | Quốc lộ 9 (cũ) | Đầu tuyến đường cao tốc | Quảng Trị | Cam Lộ |
2 | IC CT.19 | - | Đường cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo | Chưa thi công | ||
TG | Trạm thu phí Cam Lộ | Chưa thi công | ||||
BR | Cầu Thạch Hãn | ↓ | Vượt sông Thạch Hãn | Ranh giới Triệu Phong – Thị xã Quảng Trị | ||
3 | IC Quốc lộ 15D | 30.1 | Quốc lộ 15D | Hải Lăng | ||
BR | Cầu Thác Ma | ↓ | Vượt sông Thác Ma | |||
BR | Cầu Ô Lâu | ↓ | Vượt sông Ô Lâu | Huế | Thị xã Phong Điền | |
4 | IC Đường tỉnh 9B | 49.3 | Đường tỉnh 9B | |||
BR | Cầu sông Bồ | ↓ | Vượt sông Bồ | Ranh giới Thị xã Phong Điền – Thị xã Hương Trà | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 64.2 | Hướng Nam – Bắc Đang thi công |
Thị xã Hương Trà | ||
5 | IC Bắc Tránh Huế | 69.5 | Quốc lộ 1 (Đường tránh Huế) Quốc lộ 49 |
Phú Xuân | ||
BR | Cầu Tuần 2 | ↓ | Vượt sông Hương | Ranh giới Phú Xuân – Thuận Hóa | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 77.8 | Hướng Bắc – Nam Đang thi công |
Thị xã Hương Thủy | ||
6 | IC La Sơn | 98.4 | Đường tỉnh 14B | Cuối tuyến đường cao tốc | Phú Lộc | |
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Chú thích
sửa- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
- ^ a b “Hé lộ tầm vóc cao tốc Cam Lộ - La Sơn qua Huế”. Báo Giao thông. 23 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Công trường xây dựng cao tốc Cam Lộ - La Sơn”. Báo điện tử VnExpress. 20 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Đẩy nhanh tiến độ dự án cao tốc Cam Lộ-La Sơn đoạn qua Quảng Trị”. Báo điện tử VietnamPlus. 7 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Gần 7.700 tỷ đồng xây dựng cao tốc Cam Lộ - La Sơn”. Báo điện tử VnExpress. 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ Minh Hạnh (2022). “Cao tốc Cam Lộ - La Sơn chính thức đưa vào khai thác”. Báo Kinh Tế Đô Thị. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (23 tháng 2 năm 2024). “La Sơn - Cam Lộ là 'cao tốc chưa hoàn chỉnh': Hiểu đúng đặc điểm đường để lái an toàn”. TUOI TRE ONLINE.
- ^ Sâm, Huyền (12 tháng 3 năm 2024). “Cao tốc Cam Lộ - La Sơn: Có vấn đề về thiết kế tuyến đường?”. Báo Kinh tế đô thị - Đọc tin tức thời sự kinh tế 24h mới nhất. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2024.
- ^ baochinhphu.vn (10 tháng 3 năm 2024). “Khắc phục hậu quả vụ tai nạn nghiêm trọng trên cao tốc Cam Lộ-La Sơn”. baochinhphu.vn. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Cấm xe tải trên 30 tấn đi cao tốc Cam Lộ - La Sơn từ 4/4”. vnexpress.net. 29 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2024.