Bước tới nội dung

Afroaves

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Afroaves
Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen - nay
Bồng chanh (Alcedo atthis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Passerea
Nhánh Telluraves
Nhánh Afroaves
Ericson, 2012
Các phân nhánh

Afroaves là một nhánh chim chứa các loài: bói cá và họ hàng, gõ kiến và họ hàng, hồng hoàng và họ hàng, nuốc và họ hàng, chim chuột, , ưng, kền kền Tân thế giới và loài đơn lẻ Leptosomus discolor.[1][2] Các loài thuộc nhánh này là loài săn mồi, cho thấy tổ tiên chung gần nhất của Afroaves cũng là một loài chim săn mồi.[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ phát sinh chủng loại nhánh Afroaves dưới đây dựa trên Jarvis et al (2014),[2] với tên nhánh đặt bởi Yury, T. et al. (2013)[3] và Kimball et al. (2013).[4]

Afroaves
Accipitrimorphae

Accipitriformes (Ưng và họ hàng)

Cathartiformes (Kền kền Tân thế giới)

Strigiformes (Cú)

Coraciimorphae

Coliiformes (Chim chuột)

Cavitaves

Leptosomiformes

Eucavitaves

Trogoniformes (Nuốc)

Picocoraciae

Bucerotiformes (Hồng hoàng và họ hàng)

Picodynastornithes

Coraciiformes (Bói cá và họ hàng)

Piciformes (Gõ kiến và họ hàng)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ericson, P.G. (2012). “Evolution of terrestrial birds in three continents: biogeography and parallel radiations” (PDF). Journal of Biogeography. 39 (5): 813–824. doi:10.1111/j.1365-2699.2011.02650.x. S2CID 85599747. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b c Jarvis, E. D.; Mirarab, S.; Aberer, A. J.; Li, B.; Houde, P.; Li, C.; Ho, S. Y. W.; Faircloth, B. C.; Nabholz, B.; Howard, J. T.; Suh, A.; Weber, C. C.; Da Fonseca, R. R.; Li, J.; Zhang, F.; Li, H.; Zhou, L.; Narula, N.; Liu, L.; Ganapathy, G.; Boussau, B.; Bayzid, M. S.; Zavidovych, V.; Subramanian, S.; Gabaldon, T.; Capella-Gutierrez, S.; Huerta-Cepas, J.; Rekepalli, B.; Munch, K.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds” (PDF). Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. hdl:10072/67425. PMC 4405904. PMID 25504713. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  3. ^ Yuri, T.; và đồng nghiệp (2013). “Parsimony and Model-Based Analyses of Indels in Avian Nuclear Genes Reveal Congruent and Incongruent Phylogenetic Signals”. Biology. 2 (1): 419–444. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.
  4. ^ Kimball, R.T. et al. (2013) Identifying localized biases in large datasets: A case study using the Avian Tree of Life. Mol Phylogenet Evol. doi:10.1016/j.ympev.2013.05.029