Llanero
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Llanero (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ʝaˈneɾo], người sống ở đồng bằng) là từ chỉ một người chăn dắt đàn gia súc ở Venezuela hoặc Colombia. Tên gọi này bắt nguồn từ vùng đồng cỏ Llanos phía tây Venezuela và phía đông Colombia. Llanero có một phần gốc Tây Ban Nha và Anh-Điêng và có một nền văn hóa rõ rệt với một dạng âm nhạc đặc trưng.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Văn hóa Llanero
[sửa | sửa mã nguồn]Việc dùng từ này ở Bắc Mỹ
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Vaquero and cowboy (Mexico và Mỹ)
- Gaucho (Argentina, Uruguay, Paraguay và Brazil)
- Morochuco (Peruvian Andean)
- Piajeno (người cưỡi lừa ven biển phía bắc Peru: Piura và Lambayeque)
- Charro (cowboy Mexico, nomad và bandolero)
- Guajiro (Cuba)
- Huaso (Chile)
- Jíbaro (Puerto Rico)
- Chagra (Ecuador)
- Lancero
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Richard Slatta, Cowboys of the Americas, Yale University Press, New Haven, 1990
- Donald Mabry, Colonial Latin America, Llumina Press, 2002
Further reference
[sửa | sửa mã nguồn]- Một bài trên About.com về Llanero Lưu trữ 2005-09-20 tại Wayback Machine
- Âm nhạc Llanera
- Một bài bởi Donald Mabry về các mặt quân sự của việc Venezuela giành độc lập
- Một bài của Last Frontiers về Llano Lưu trữ 2005-04-12 tại Wayback Machine
- Sổ tay của Texas Online