Độ cồn
Giao diện
Độ cồn là một số đo chỉ hàm lượng cồn (etanol) có trong thức uống có cồn (tính theo phần trăm thể tích).[1][2][3] Độ cồn được tính theo số millilit etanol nguyên chất trong 100 mililit dung dịch ở 20 °C.[4]
Ở một vài quốc gia, độ cồn được tính theo cấp Gay-Lussac (đặt theo tên nhà hóa học Pháp Joseph Louis Gay-Lussac).[5]
Mức độ điển hình
[sửa | sửa mã nguồn]Chi tiết về hàm lượng cồn chứa trong các đồ uống khác nhau có thể được tìm thấy trong các bài viết về chúng.
Đồ uống | ABV điển hình |
---|---|
Nước ép trái cây (tự nhiên) | 0%-0.09% |
Bia không cồn | 0.05%–1.2% |
Kvas | 0.05%–1.5% |
Kefir | 0.2%–2.0% |
Nấm thủy sâm | 0.5%–1.5% |
Boza | 1.0% |
Chicha | 1.0%–11% (thường là 1%–6%) |
Bia | 2.0%–12% (thường là 4%–6%) |
Cider | 2.0%–12% (thường là 4%–8%) |
Alcopops | 4.0%–17.5% |
Malt liquor | 5.0% |
Makgeolli | 6.5%–7% |
Barley wine (bia mạnh) | 8%–15% |
Mead | 8%–16% |
Rượu vang | 9%–16% (thường là 12.5%–14.5%)[6] |
Kilju | 15%–17% |
Dessert wine | 14%–25% |
Sake | 15% (hoặc 18%–20% nếu không pha loãng trước khi đóng chai) |
Rượu mùi | 15%–55% |
Fortified wine | 15.5%–20%[7] (ở Liên minh châu Âu, 18%–22%) |
Soju | 17%–45% (thường là 19%) |
Shochu | 25%–45% (thường là 25%) |
Rượu đế | 27%-45% (thường là 35%- ngoại trừ Ruou tam -40-45%) |
Bitters | 28%–45% |
Applejack | 30%-40% |
Mezcal, Tequila | 32%–60% (thường là 40%) |
Vodka | 35%–95% (thường là 40%, tối thiểu là 37.5% ở Liên minh châu Âu) |
Rum | 37.5%–80% (thường là 40%) |
Brandy | 35%–60% (thường là 40%) |
Grappa | 37.5%–60% |
Ouzo | 37.5% |
Pálinka | 37.5%–86% (thường là 52%) |
Cachaça | 38%–54% |
Sotol | 38%–60% |
Stroh | 38%–80% |
Nalewka | 40%–45% |
Tsipouro | 40%-45% |
Gin | 37.5%–50% |
Whisky | 40%–68% (thường là 40%, 43% hoặc 46%) |
Baijiu | 40%–60% |
Chacha | 40%–70% |
Răchie (đồ uống Trung/Đông Nam Âu) | 42%–86% |
Rượu Mao Đài | 43%-53% |
Absinthe | 45%–89.9% |
Țuică (đồ uống Rumani) | 30%–65% (thường là 35%–55%) |
Arak | 60%–65% |
Oghi | 60%-75% |
Poitín | 60%–95% |
Scotch | 40%–63.5% |
Centerbe (herb liqueur) | 70% |
Neutral grain spirit | 85%–95% |
Cocoroco | 93%–96% [cần dẫn nguồn] |
Rectified spirit | 95% lên đến giới hạn thực tế là 95.6% |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lafayette Brewing Co”. www.lafayettebrewingco.com. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Glossary of whisky and distillation”. www.celtic-whisky.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
- ^ “English Ales Brewery Monterey British Brewing Glossary”. www.englishalesbrewery.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.
- ^ Collins English Dictionary. London: Collins. 2005.
- ^ “Joseph Louis Gay-Lussac (1778–1850)”. chemistry.about.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2008.
- ^ Robinson 2006, tr. 10.
- ^ Robinson 2006, tr. 279.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Hehner, Otto (1880). Alcohol Tables: giving for all specific gravities, from 1.0000 to 0.7938, the percentages of absolute alcohol, by weight and volume. London: J & A Churchill, ASIN B0008B5HOU.